Người đang sở hữu xe đến cơ quan quản lý giấy tờ đăng ký xe để khiến thủ tục sang tên.
- Hồ Sơ:
Người đang sở hữu xe tới cơ quan quản lý giấy tờ đăng ký xe để làm cho thủ tục sang tên, xuất trình giấy theo quy định tại Điều 9 Thông tư 58/2020/TT-BCA, ghi rõ các công đoạn mua bán, giao nhận xe hợp pháp và cam kết về xuất xứ căn nguyên của xe và nộp các loại giấy tờ sau:
- a) Giấy đăng ký, biển số xe theo các quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 58/2020/TT-BCA;
- b) Giấy tờ chuyển quyền có xe của người đứng tên trong giấy chứng nhận đăng ký xe và giấy chuyển quyền sở hữu xe của người bán cuối cộng (nếu có).
- Phương thức nộp:
Người đang dùng xe trực tiếp đến cơ quan đăng ký xe khiến thủ tục sang tên.
- Cơ quan giải quyết:
Cơ quan đăng ký xe theo quy định tại Điều số 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA.
- Thời hạn giải quyết:
– Trường hợp người đang sử dụng xe có giấy chuyển quyền với xe của người đứng tên trong giấy chứng thực đăng ký xe và giấy tờ chuyển quyền mang xe của người bán cuối cùng:
Trong thời hạn hai ngày làm việc và kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý giấy tờ xe giải quyết đăng ký và cấp biển số (đối có ô tô sang tên trong cùng tỉnh giấc và mô tô cùng điểm đăng ký xe) hoặc cấp Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe cho người đang có xe để làm cho thủ tục đăng ký, cấp biển số tại nơi cư trú;
– Trường hợp người đang sở hữu xe ko mang giấy chuyển quyền mang xe:
Cơ quan quản lý hồ sơ xe cấp giấy hứa hẹn sở hữu giá trị được dùng xe trong thời kì 30 ngày; gửi thông tin cho người đứng tên trong đăng ký xe, niêm yết công khai trên trang thông tin điện tử của Cục Cảnh sát liên lạc và tại trụ sở cơ quan; tra cứu tàng thư xe mất trộm và dữ liệu đăng ký xe ngay sau lúc hấp thu hồ sơ sang tên. Sau 30 ngày trường hợp không tranh chấp, khiếu kiện, cơ quan quản lý hồ sơ xe sẽ giải quyết đăng ký, cấp biển số (đối sở hữu ô tô sang tên trong cộng tỉnh giấc và mô tô cộng điểm đăng ký xe) hoặc cấp Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe cho người đang có xe để làm thủ tục đăng ký, cấp biển số tại nơi cư trú.
- Lệ Phí:
Thực hiện theo quy định tại Điều số 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC, cụ thể như sau:
Số TT | Chỉ tiêu | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
I | Cấp mới giấy đăng ký tất nhiên biển số | |||
1 | Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống ứng dụng theo điểm 2 mục này | 150.000 – 500.000 | 150.000 | 150.000 |
2 | Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống | 2.000.000 – 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 |
3 | Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời | 100.000 – 200.000 | 100.000 | 100.000 |
4 | Xe máy (theo giá tính lệ chi phí trước bạ) | |||
a | Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống | 500.000 – 1.000.000 | 200.000 | 50.000 |
b | Trị giá trên 15.000.000 tới 40.000.000 đồng | 1.000.000 – 2.000.000 | 400.000 | 50.000 |
c | Trị giá trên 40.000.000 đồng | 2.000.000 – 4.000.000 | 800.000 | 50.000 |
d | Xe máy 3 bánh chuyên sử dụng cho người tàn tật | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
nguồn: https://thuvienphapluat.vn/