Đối tượng được bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ bao gồm những gì? 
+84 09.19.19.59.39

Họ tên: NGUYỄN THÀNH TỰU

Chức danh: Thạc sĩ - Luật sư - Trọng Tài Thương Mại - CEO

Điện thoại: +84 09.19.19.59.39

Email: tuulawyer@nvcs.vn

Lĩnh vực tư vấn: Đầu Tư Nước ngoài- Sở hữu Trí tuệ -M&A- Tranh chấp tại tòa.

Ngôn ngữ: Tiếng Việt - tiếng Anh

Hiện nay, quyền sở hữu trí tuệ ngày càng được nhiều nhà đầu tư quan tâm. Tuy nhiên, lĩnh vực sở hữu trí tuệ lại là lĩnh vực rộng, để hiểu hơn về đối tượng được bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ bao gồm những gì hãy cùng NVCS tìm hiểu rõ hơn thông qua bài viết sau nhé

1. Quyền sở hữu trí tuệ được hiểu là gì?

Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ mà họ tạo ra hoặc sở hữu. Quyền sở hữu trí tuệ bao gồm các quyền sau:

  • Quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả;
  • Quyền sở hữu công nghiệp;
  • Quyền đối với giống cây trồng.

Tài sản sở hữu trí tuệ có thể là tác phẩm âm nhạc, tác phẩm văn học, tác phẩm nghệ thuật, nghiên cứu khoa học, bí mật kinh doanh, phần mềm máy tính,…

2. Đối tượng được bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ bao gồm những gì?

2.1. Đối tượng của quyền tác giả và quyền liên quan

  • Đối tượng được bảo hộ quyền tác giả bao gồm các tác phẩm văn học, nghệ thuật, công trình nghiên cứu khoa học.
  • Đối tượng quyền được bảo hộ liên quan đến quyền tác giả gồm cuộc biểu diễn, bản ghi hình, ghi âm, các chương trình phát sóng và tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa.

2.2. Đối tượng của quyền sở hữu công nghiệp

  • Đối tượng của quyền sở hữu công nghiệp bao gồm các sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hóa, tên thương mại, bí mật kinh doanh, chỉ dẫn địa lý, thiết kế bố trí mạch tích hợp và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.

2.3. Đối tượng của quyền đối với giống cây trồng

  • Quyền đối với giống cây trồng là quyền của cá nhân, tổ chức đối với giống cây trồng mới do mình phát hiện, chọn tạo, phát triển hoặc được hưởng quyền sở hữu.
  • Đối tượng của quyền đối với giống cây trồng là các giống cây trồng và vật liệu thu hoạch. Để được bảo hộ thì giống cây trồng mới phải thuộc danh mục loài cây trồng được bảo hộ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, phải có tính khác biệt, tính đồng nhất, ổn định và tên gọi phù hợp.

3. Căn cứ xác lập quyền sở hữu trí tuệ và bảo hộ đối tượng được bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ

Căn cứ phát sinh, xác lập quyền sở hữu trí tuệ đối với từng đối tượng trong quyền sở hữu trí tuệ như sau:

3.1. Quyền tác giả và quyền liên quan

  • Căn cứ phát sinh quyền tác giả kể từ khi tác phẩm được sáng tạo và được thể hiện d­ưới một hình thức vật chất nhất định, không dựa trên nội dung, chất lượng, hình thức, phương tiện, ngôn ngữ, đã công bố hay ch­ưa công bố, đã đăng ký hay ch­ưa đăng ký.
  • Quyền liên quan đến quyền tác giả được phát sinh kể từ lúc cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chư­ơng trình được mã hóa được định hình hoặc thực hiện mà không gây ph­ương hại đến quyền tác giả.

3.2. Quyền sở hữu công nghiệp

  • Đối với sáng chế, nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, chỉ dẫn địa lý và thiết kế bố trí: căn cứ xác lập quyền sở hữu công nghiệp dựa trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của Cục Sở hữu trí tuệ hoặc công nhận đăng ký quốc tế theo điều ước quốc tế mà Việt Nam có đăng ký làm thành viên;
  • Đối với nhãn hiệu nổi tiếng: căn cứ xác lập quyền sở hữu công nghiệp dựa trên cơ sở sử dụng nhãn hiệu, không phụ thuộc vào thủ tục đăng ký;
  • Đối với tên thương mại: căn cứ xác lập quyền sở hữu công nghiệp dựa trên cơ sở sử dụng hợp pháp tên thương mại đó;
  • Đối với bí mật kinh doanh: căn cứ xác lập quyền sở hữu công nghiệp dựa trên cơ sở bí mật kinh doanh được cung cấp một cách hợp pháp và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó;
  • Quyền chống cạnh tranh không lành mạnh: căn cứ xác lập quyền sở hữu công nghiệp dựa trên cơ sở hoạt động cạnh tranh trong kinh doanh.

3.3. Quyền đối với giống cây trồng

  • Quyền sở hữu trí tuệ đối với giống cây trồng có căn cứ xác lập dựa trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ giống cây trồng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ.

4. Thời hạn bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ

4.1. Thời hạn bảo hộ quyền tác giả

  • Các tác phẩm sân khấu, điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm khuyết danh có thời hạn bảo hộ là 50 năm kể từ thời điểm công bố tác phẩm lần đầu tiên;
  • Những tác phẩm còn lại có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời của người sáng tác và sau 50 năm người sáng tác mất (nếu có đồng tác giả thì sau 50 năm đồng tác giả cuối cùng mất);

4.2. Thời hạn bảo hộ sáng chế

  • Sáng chế được cấp bằng độc quyền sáng chế có thời hạn bảo hộ tính từ ngày cấp bằng đến hết 20 năm tính từ ngày nộp đơn;
  • Sáng chế được cấp bằng độc quyền giải pháp hữu ích có thời hạn bảo hộ tính từ ngày cấp bằng đến hết 10 năm tính từ ngày nộp đơn.

4.3. Thời hạn bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp

  • Thời hạn bảo hộ được tính từ ngày cấp bằng độc quyền đến hết 5 năm tính từ ngày nộp đơn;
  • Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp có thể gia hạn liên tiếp 2 lần, mỗi lần 5 năm.

4.4. Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu

  • Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu được tính từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đến hết 10 năm tính từ ngày nộp đơn;
  • Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu không giới hạn số lần gia hạn, thời gian gia hạn mỗi lần 10 năm.

4.5. Thời hạn bảo hộ chỉ dẫn địa lý

  • Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ vô thời hạn, bắt đầu từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý. Nhưng nếu sản phẩm không còn đáp ứng điều kiện của chỉ dẫn địa lý thì sẽ mất quyền bảo hộ.

4.6. Thời hạn bảo hộ bí mật kinh doanh

  • Bí mật kinh doanh được bảo hộ tự động cho đến khi được công khai.
KHÁCH HÀNG TIÊU BIỂU
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Để lại địa chỉ email của bạn để nhận những tin tức cập nhật về luật mới nhất

Chat với chúng tôi qua Zalo
Gọi ngay cho chúng tôi