Họ tên: NGUYỄN THÀNH TỰU
Chức danh: Thạc sĩ - Luật sư - Trọng Tài Thương Mại - CEO
Điện thoại: +84 09.19.19.59.39
Email: tuulawyer@nvcs.vn
Lĩnh vực tư vấn: Đầu Tư Nước ngoài- Sở hữu Trí tuệ -M&A- Tranh chấp tại tòa.
Ngôn ngữ: Tiếng Việt - tiếng Anh
Với kinh nghiệm và hiểu biết sâu sắc pháp luật Việt Nam về Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Nguyễn và Cộng Sự sẽ hỗ trợ khách hàng bằng các ý kiến tư vấn pháp lý hữu ích nhất trong các lĩnh vực đầu tư nước ngoài.
Nhà Đầu tư sẽ có được những góc nhìn pháp lý cụ thể nhất trước khi đầu tư vào Việt Nam để giúp mang lại lợi nhuận cao nhất.
- 1. THỦ TỤC ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIÊT NAM NĂM 2024
- 1.1. GIAI ĐOẠN 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁP LÝ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIÊT NAM
- 1.2. Dịch vụ tư vấn pháp lý đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 1.3. GIAI ĐOẠN 2: XIN GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIÊT NAM
- 1.4. GIAI ĐOẠN 3: TƯ VẤN CÁC THỦ TỤC PHÁP LÝ LIÊN QUAN SAU KHI NHẬN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
- 1.5. Thủ tục liên quan sau khi nhận giấy chứng nhận đầu tư kinh doanh nước ngoài
- 1.6. Thủ tục đăng ký đầu tư nước ngoài tại Vn
- 1.7. Các trường hợp không cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
- 1.8. Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp:
THỦ TỤC ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIÊT NAM NĂM 2024
GIAI ĐOẠN 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁP LÝ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIÊT NAM
Dịch vụ tư vấn pháp lý đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
NVCS sẽ tư vấn tổng quan về pháp lý đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, loại hình và hình thức đầu tư nước ngoài cũng như lĩnh vực đầu tư, dựa trên kiến thức pháp lý và kinh nghiệp thực tế tại NVCS.
NVCS sẽ trả lời các câu hỏi sau đây của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Nhà đầu tư có được phép đầu tư lĩnh vực mà nhà đầu tư dự định thực hiện không?
- Nếu được, các thủ tục cần phải tiến hành theo quy định pháp luật đầu tư nói riêng và các quy định có liên quan khác là gì?
- Phải xin ý kiến chấp thuận của những cơ quan hữu quan nào của Việt Nam?
- Các loại giấy phép cần phải có là gì?
- Hậu quả pháp lý nếu có xảy ra là “HÌNH SỰ” hay chỉ là vấn đề “DÂN SỰ, HÌNH CHÍNH” ?
GIAI ĐOẠN 2: XIN GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIÊT NAM
NVCS sẽ tư vấn cho bạn chi tiết các thủ tục, giai đoạn, tài liệu cần thiết để chuẩn bị cho hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Việt nam.
Soạn thảo toàn bộ hồ sơ cần thiết để xin giấy phép đầu tư nước ngoài tại Việt Nam cho nhà đầu tư.
Thay mặt nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại cơ quan chức năng để xin giấy chứng nhận đầu tư và nhận giấy chứng nhận cho nhà đầu tư.
GIAI ĐOẠN 3: TƯ VẤN CÁC THỦ TỤC PHÁP LÝ LIÊN QUAN SAU KHI NHẬN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
Thủ tục liên quan sau khi nhận giấy chứng nhận đầu tư kinh doanh nước ngoài
Xin giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Đăng ký thuế với cơ quan quản lý thuế tại Việt Nam
Đăng ký bảo hiểm với các cơ quan bảo hiểm.
Hợp đồng lao động với nhân viên
Các quy định về chuyển vốn đầu tư vào Việt Nam và chuyển lợi nhuận về nước
Tư vấn về quyền sở hữu trí tuệ
Giấy phép lao động cho người nước ngoài và thẻ tạm trú từ 2 – 5 năm cho người nước ngoài.
BẠN CÓ THỂ YÊU CẦU NVCS LÀM TẤT CẢ CÁC GIAI ĐOẠN HOẶC MỘT TRONG CÁC GIAI ĐOẠN NÓI TRÊN.
Thủ tục đăng ký đầu tư nước ngoài tại Vn
Theo Điều 36 khoản 1, 2 Luật đầu tư 2014 quy định về trường hợp thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là:
“1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
a) Các dự án đầu tư của những nhà đầu tư nước ngoài;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.
Các trường hợp không cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
a) Các dự án đầu tư của các nhà đầu tư trong nước;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này;
c) Đầu tư theo các hình thức góp vốn hay mua cổ phần hay phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
- Trình tự cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo Điều 37 Luật đầu tư 2014:
+ Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, trong thời hạn 05 năm làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư thì cơ quan đăng ký đầu tư là Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cáo, khu kinh tế hoặc Sở kế hoạch và đầu tư phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
+ Còn với trường hợp dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thì nhà đầu tư nộp hồ sơ theo khoản 1 Điều 33 cho cơ quan đăng ký đầu tư và trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc từ chối cấp bằng văn bản nêu rõ lý do.
– Cơ quan có thể cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là:
+ Nếu nhà đầu tư thành lập doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thì Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
+ Nếu các dự án nằm ngoài các khu trên thì Sở kế hoạch và đầu tư có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp:
Sau khi thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư, nếu nội dung dự án đầu tư là thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam thì các nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành khác. Loại hình doanh nghiệp có thể là một trong các loại hình sau:
– Công ty TNHH một thành viên, trong trường hợp nếu chỉ có một nhà đầu tư góp vốn và nhà đầu tư đó chính là chủ sở hữu của công ty.
– Công ty hợp danh/Công ty cổ phần/Công ty TNHH hai thành viên trở lên, nếu có từ hai nhà đầu tư góp vốn trở lên, riêng loại hình công ty cổ phần là phải có 3 nhà đầu tư góp vốn trở lên.
- Trình tự đăng ký doanh nghiệp (Điều 27 Luật doanh nghiệp 2014)
Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tới Cơ quan đăng ký kinh doanh. Sau 03 ngày làm việc, cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc phải thông báo từ chối bằng văn bản nếu có căn cứ.
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện việc khắc dấu pháp nhân công ty và thông báo mẫu con dấu theo hướng dẫn của cơ quan đăng ký kinh doanh trước khi đưa con dấu vào sử dụng.