
Họ tên: NGUYỄN THÀNH TỰU
Chức danh: Thạc sĩ - Luật sư - Trọng Tài Thương Mại - CEO
Điện thoại: +84 09.19.19.59.39
Email: tuulawyer@nvcs.vn
Lĩnh vực tư vấn: Đầu Tư Nước ngoài- Sở hữu Trí tuệ -M&A- Tranh chấp tại tòa.
Ngôn ngữ: Tiếng Việt - tiếng Anh
Hiện nay, nhu cầu về bảo hộ nhãn hiệu tại Việt Nam ngày càng được nhiều người coi trọng trong vấn đề sở hữu trí tuệ. Tuy nhiên, để hiểu về các loại nhãn hiệu mà pháp luật quy định, NVCS xin gửi đến khách hàng thông tin chi tiết thông qua bài viết dưới đây.
1. Nhãn hiệu nổi tiếng
Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được người tiêu dùng biết đến rộng rãi trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Căn cứ Luật sở hữu trí tuệ, các tiêu chí sau đây được xem xét khi đánh giá một nhãn hiệu nổi tiếng:
STT |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ |
1 |
Số lượng người tiêu dùng đã biết đến nhãn hiệu thông qua việc mua bán, sử dụng hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc thông qua quảng cáo. |
2 |
Phạm vi lãnh thổ mà hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu đã được lưu hành. |
3 |
Doanh số từ việc bán hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc số lượng hàng hoá đã được bán ra, lượng dịch vụ đã được cung cấp. |
4 |
Thời gian liên tục sử dụng nhãn hiệu. |
5 |
Uy tín rộng rãi của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu. |
6 |
Số lượng quốc gia bảo hộ nhãn hiệu. |
7 |
Số lượng quốc gia công nhận nhãn hiệu là nổi tiếng. |
8 |
Giá chuyển nhượng, giá chuyển giao quyền sử dụng, giá trị góp vốn đầu tư của nhãn hiệu. |
Theo tiêu chí trên thì các nhãn hiệu như: Trung Nguyên Legend, Coca Cola, Pepsi, Heineken, Honda, Toyota, Samsung, Apple... sẽ được đánh giá là nhãn hiệu nổi tiếng.
Nhãn hiệu nổi tiếng sẽ được pháp luật áp dụng quy chế bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ riêng. Ví dụ như: Coca cola hay Pepsi có lịch sử phát triển từ lâu đời trong ngành F&B, nhóm ngành đồ uống không cồn (nước giải khát), các thương hiệu này sẽ được bảo hộ cả ở Việt Nam và nhiều nước trên thế giới mà không cần đăng ký nhãn hiệu với cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam.
2. Nhãn hiệu tập thể
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ, quy định nhãn hiệu tập thể là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hóa dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hóa dịch vụ của tổ chức cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó.
- Nhãn hiệu: “Rượu đế Gò Đen” là nhãn hiệu tập thể, đại diện chủ sở hữu là Hội Sản xuất rượu đế Gò Đen - Long An.
- Nhãn hiệu tập thể “Chè Thái Nguyên” có cơ quan chủ sở hữu là: Hội nông dân tỉnh Thái Nguyên.
Nhãn hiệu tập thể sẽ giúp khách hàng có thể phân biệt nguồn gốc sản phẩm. Khi một nhãn hiệu được đăng ký bảo hộ dưới dạng nhãn hiệu tập thể sẽ giúp cho người dân tại địa phương có làng nghề truyền thống hay những đặc sản, nông sản có tiếng có thể phát triển sản xuất, đưa những sản phẩm đó đến tay người tiêu dùng.
3. Nhãn hiệu chứng nhận
Nhãn hiệu chứng nhận là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hóa, cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu.
Một số nhãn hiệu chứng nhận nổi bật, thường thấy tại Việt Nam như:
- Nhãn hiệu chứng nhận “Hàng Việt Nam chất lượng cao - Do người tiêu dùng bình chọn” được cấp ngày 24/6/2014 cho Hội doanh nghiệp hàng Việt Nam chất lượng cao TP Hồ Chí Minh.
- Chứng nhận ISO 9001 (cách gọi tắt của ISO 9001:2015) Hệ thống quản lý chất lượng do tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế phát triển và ban hành vào ngày 29 ngày 24 tháng 09 năm 2015.
- Nhãn hiệu chứng nhận “Hàng Việt Nam tin dùng” của Hiệp hội các nhà bán lẻ Việt Nam (AVR).
4. Nhãn hiệu liên kết
Nhãn hiệu liên kết là các nhãn hiệu do cùng một chủ thể đăng ký, trùng hoặc tương tự nhau dùng cho sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự nhau hoặc có liên quan với nhau.
Ví dụ: tập đoàn Vingroup đã đăng ký nhãn hiệu liên kết cho các nhãn hiệu thuộc sở hữu của tập đoàn như: Vingroup, Vinhomes, Vincom Retail, Vinpearl Golf, VinDs, Vinmec...
Các doanh nghiệp Việt Nam cần chú trọng đăng ký nhãn hiệu liên kết để ngăn chặn các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ với nhãn hiệu của công ty trong tương lai, đồng thời, giúp đảm bảo quyền lợi trọn vẹn của mình trước pháp luật Việt Nam.
5. Nhãn hiệu có chỉ dẫn địa lý
Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể.
Nhãn hiệu có chứa dấu hiệu địa lý có thể là nhãn hiệu thông thường (không bảo hộ tên địa danh) hoặc nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận hoặc chỉ dẫn địa lý.
Lưu ý: nhãn hiệu đã được sử dụng như nhãn hiệu thông thường, được thừa nhận rộng rãi hoặc những địa danh không thể là nơi sản xuất ra sản phẩm thì sẽ không là dấu hiệu chỉ dẫn nguồn gốc địa chỉ của sản phẩm.
Ví dụ như nhãn hiệu sử dụng dấu hiệu địa lý như “Nước mắm Phú Quốc”. Trong đó, “Phú Quốc” là tên địa phương sản xuất ra nước mắm và chỉ có ở Phú Quốc mới làm ra được mùi vị và màu sắc đặc trưng như vậy.