
Họ tên: NGUYỄN THÀNH TỰU
Chức danh: Thạc sĩ - Luật sư - Trọng Tài Thương Mại - CEO
Điện thoại: +84 09.19.19.59.39
Email: tuulawyer@nvcs.vn
Lĩnh vực tư vấn: Đầu Tư Nước ngoài- Sở hữu Trí tuệ -M&A- Tranh chấp tại tòa.
Ngôn ngữ: Tiếng Việt - tiếng Anh
Để bước vào thế giới kinh doanh, bước đầu tiên của các doanh nhân là thành lập công ty. Do đó, để thành lập công ty, cần phải xin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính và hoàn tất các thủ tục pháp lý, kế toán. Sau gần 10 năm hoạt động trong lĩnh vực tư vấn pháp luật doanh nghiệp, Công ty Luật TNHH Quốc tế Nguyễn và Cộng sự (NVCS), với hơn 1000 khách hàng hài lòng, tin tưởng sẽ mang đến những trải nghiệm tốt nhất và sự hài lòng tuyệt đối cho Quý khách hàng trong suốt quá trình sử dụng dịch vụ tại NVCS.
Điều kiện thành lập doanh nghiệp
Để thành lập doanh nghiệp, cần phải thỏa các điều kiện về chỉ sở hữu, người đại diện theo pháp luật như sau:
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có giấy tờ chứng minh nhân thân;
- Không thuộc các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp theo luật định.
Quy trình, thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023
Để thành lập doanh nghiệp theo đúng với quy định của pháp luật hiện hành thì cần tiến hành theo 05 bước sau:
BƯỚC 1: CHUẨN BỊ HỒ SƠ
Sau khi luật sư tiếp nhận đầy đủ thông tin cần thiết và tư vấn các vấn đề liên quan đến loại hình, tên công ty, địa chỉ trụ sở công ty, lĩnh vực dự kiến kinh doanh của công ty, thông tin về thành viên, cổ đông sáng lập công ty, vốn điều lệ công ty, thông tin người đại diện theo pháp luật của công ty, căn cứ trên cơ sở thông tin khách hàng cung cấp, NVCS sẽ tư vấn các vấn đề pháp lý và soạn thảo hồ sơ thành lập công ty để chuyển giao cho khách hàng trong thời gian sớm nhất kể từ ngày nhận được đầy đủ thông tin của khách hàng. Dưới đây là một số lưu ý về các thông tin được liệt kê trên:
- Lựa chọn loại hình doanh nghiệp
Các loại hình doanh nghiệp được đăng ký thành lập tại Việt Nam theo Luật Doanh nghiệp bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh, Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Một thành viên, Công ty TNHH Hai thành viên trở lên và Công ty cổ phần. Tùy vào nhu cầu và mục đích khác nhau như về quy mô, khả năng huy động vốn, vấn đề chuyển nhượng, chế độ chịu trách nhiệm,… NVCS sẽ đưa ra những tư vấn đáp ứng theo mong muốn của quý khách hàng.
- Hồ sơ cần chuẩn bị đối với mỗi loại hình doanh nghiệp
- Doanh nghiệp tư nhân
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Mẫu Phụ lục I-1, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT);
- Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân của chủ doanh nghiệp tư nhân;
+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
- Văn bản ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (nếu có).
- Công ty hợp danh
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Mẫu Phụ lục I-5, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT);
- Điều lệ công ty (nêu rõ họ, tên và chữ ký của các thành viên hợp danh);
- Danh sách thành viên;
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ:
Đối với cá nhân: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
Đối với tổ chức: Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền của là tổ chức.
- Công ty TNHH Một thành viên
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Mẫu Phụ lục I-2, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT);
- Điều lệ công ty;
- Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân của chủ doanh nghiệp tư nhân;
+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
- Văn bản ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (nếu có).
- Công ty TNHH Hai thành viên trở lên
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Mẫu Phụ lục I-3, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT);
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên;
- Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân của chủ doanh nghiệp tư nhân;
+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
- Văn bản ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (nếu có).
- Công ty Cổ phần
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Mẫu Phụ lục I-4, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT);
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên;
- Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân của chủ doanh nghiệp tư nhân;
+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
- Văn bản ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (nếu có).
- Lựa chọn ngành nghề kinh doanh
Mỗi doanh nghiệp cần lựa chọn một ngành nghề kinh doanh chính, doanh nghiệp có quyền được tự do kinh doanh nếu không thuộc trong danh sách các ngành nghề bị cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật hiện hành.
Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp phải đáp ứng đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư hiện hành và đảm bảo thực hiện đúng trong suốt quá trình hoạt động của công ty.
- Tên công ty
Tên doanh nghiệp sẽ bao gồm tên tiếng việt, tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên doanh nghiệp viết tắt. Khi đặt tên, doanh nghiệp có thể lượt bớt các tên nước ngoài và tên viết tắt đi.
Khi đặt tên công ty nên đặt ngắn gọn, không bị trùng hay gây nhầm lẫn với tên của công ty khác hoặc công ty đã thành lập trước đó.
- Xác định người đại diện theo pháp luật của công ty
Sau khi đã xác định các thông tin trên, khách hàng cần xác định và cung cấp thông tin của người đại diện theo pháp luật công ty. Chức danh của người đại diện theo pháp luật có thể là Tổng Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc; Giám đốc hoặc Phó Giám đốc.
BƯỚC 2: NỘP HỒ SƠ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP, NỘP LỆ PHÍ CÔNG BỐ THÔNG TIN
Khi đã chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết ở bước 1, Công ty Luật Nguyễn và Cộng sự sẽ tiến hành nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Khác với trước đây, thủ tục nộp phí công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp sẽ được tiến hành đồng thời với thủ tục nộp hồ sơ thành lập công ty. Do đó, ngay sau khi công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thông tin doanh nghiệp của công ty cũng sẽ được công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Thời gian hoàn thành cho quá trình này là 03 ngày làm việc.
BƯỚC 3: CÔNG BỐ NỘI DUNG ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TRÊN CỔNG THÔNG TIN QUỐC GIA
Sau khi nộp lệ phí trước bạ cùng với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải công bố các thông tin sau:
- Ngành, nghề kinh doanh;
- Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có);
- Mọi thay đổi đến thông tin đăng ký doanh nghiệp phải được cập nhật kịp thời và đầy đủ trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
- Thời hạn công khai thông tin doanh nghiệp là 30 ngày kể từ ngày công bố thông tin. Trường hợp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ được hoàn lại phí công bố thông tin doanh nghiệp.
BƯỚC 4: THỦ TỤC KHẮC CON DẤU VÀ PHÁT HÀNH CON DẤU CÔNG TY
Ngay sau khi doanh nghiệp nhận được giấy chứng nhận đăng ký và mã số thuế, doanh nghiệp được phép tự do phát hành, sử dụng và xác định số lượng dấu công ty của mình.
Tuy nhiên, doanh nghiệp phải thông báo mẫu với cơ quan đăng ký kinh doanh để công khai trên Cổng thông tin quốc gia. Dưới đây là các bước để làm con dấu công ty:
- Chuẩn bị các giấy tờ như giấy phép kinh doanh, CMND hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật.
- Liên hệ trực tiếp với cơ sở khắc dấu hoặc thông qua dịch vụ đăng ký kinh doanh để làm dấu công ty.
Kiểm tra thông tin trên con dấu công ty.
- Thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh về mẫu con dấu để công khai trên Cổng thông tin quốc gia đăng ký doanh nghiệp.
- Hoàn thiện quy trình và sử dụng dấu công ty theo đúng quy định pháp luật.
BƯỚC 5: NHỮNG THỦ TỤC SAU KHI THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
Sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký kinh doanh, Quý khách hàng sẽ được NVCS - Công ty Luật TNHH Quốc tế Nguyễn và Cộng sự hỗ trợ về danh mục các thủ tục cần hoàn thành sau khi thành lập doanh nghiệp. Chúng tôi cũng sẽ hỗ trợ làm việc với Cơ quan thuế theo yêu cầu của khách hàng.
Trên đây là quy trình thành lập doanh nghiệp mà Công ty Luật Nguyễn và Cộng sự xin chia sẻ đến Quý khách hàng và bạn đọc. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết và giải đáp tận tình.
So sánh các loại hình doanh nghiệp
TIÊU CHÍ |
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN |
CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN |
CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN |
CÔNG TY HỢP DANH |
CÔNG TY CỔ PHẦN |
1. Thành viên |
Do một cá nhân làm chủ. Mỗi cá nhân chỉ được thành lập một doanh nghiệp tư nhân |
Có thể là cá nhân hoặc pháp nhân |
- Có số lượng từ 02 đến 50 thành viên. - Có thể là cá nhân hoặc pháp nhân. |
ít nhất 02 thành viên hợp danh là cá nhân và có thể có thêm nhiều thành viên góp vốn. |
- Ít nhất 03 cổ đông, không hạn chế số lượng tối đa. |
LIÊN HỆ
Hotline: 0916.303.656 (Gọi ngay để được tư vấn miễn phí)
Email: luatsu@nvcs.vn (Chỉ cần CLICK vào Email và để lại thông tin cá nhân, quý khách sẽ hoàn thành toàn bộ thủ tục pháp lý thành lập công ty trong vòng 3 ngày)
Website: https://nvcs.vn