THỦ TỤC GÓP VỐN VÀ THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN MỚI NHẤT NĂM 2024
+84 09.19.19.59.39

Họ tên: NGUYỄN THÀNH TỰU

Chức danh: Thạc sĩ - Luật sư - Trọng Tài Thương Mại - CEO

Điện thoại: +84 09.19.19.59.39

Email: tuulawyer@nvcs.vn

Lĩnh vực tư vấn: Đầu Tư Nước ngoài- Sở hữu Trí tuệ -M&A- Tranh chấp tại tòa.

Ngôn ngữ: Tiếng Việt - tiếng Anh

Thủ tục góp vốn và thành công ty cổ phần như thế nào? Hồ sơ cần chuẩn bị những gì? Bài viết dưới đây, do Công ty Luật TNHH Quốc tế Nguyễn và Cộng sự tổng hợp những thông tin cần thiết. Xem ngay!

Cơ sở pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
  • Quyết định 855/QĐ-BKHĐT công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, huỷ bỏ, huỷ công khai trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ kế hoạch và đầu tư.

Quy định về công ty cổ phần

Theo quy định tại Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần mang những đặc điểm sau:

  1. Vốn điều lệ: Vốn của công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau, gọi là cổ phần.
  2. Cổ đông:
    • Cổ đông có thể là tổ chức hoặc cá nhân.
    • Số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không giới hạn tối đa.
  3. Trách nhiệm: Cổ đông chỉ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi số vốn họ đã góp.
  4. Tư cách pháp nhân: Công ty cổ phần trở thành tổ chức pháp lý kể từ khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  5. Quyền phát hành: Công ty có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác.
  6. Quy định về chuyển nhượng cổ phần
  • Trong 3 năm kể từ khi công ty được cấp Giấy chứng nhận, cổ phần của cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác, hoặc cho người ngoài nếu có sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Cổ đông sáng lập không có quyền biểu quyết trong việc này.
  • Cổ phần có thể tự do chuyển nhượng, trừ các trường hợp:
    1. Cổ đông sáng lập phải có sự đồng ý khi chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập.
    2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cho người khác

Xem thêm bài viết: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phòng khám

Thủ tục góp vốn thành lập công ty cổ phần

Đối với các tài sản không đăng ký quyền sở hữu

Khi góp vốn bằng các tài sản không có giấy chứng nhận quyền sở hữu, việc này cần được thực hiện qua một biên bản giao nhận tài sản. Biên bản này phải có đầy đủ các thông tin sau:

  1. Thông tin công ty: Tên và địa chỉ trụ sở chính của công ty.
  2. Thông tin người góp vốn:
    • Họ và tên.
    • Địa chỉ thường trú.
    • Số Thẻ căn cước công dân, Giấy CMND, Hộ chiếu hoặc giấy tờ cá nhân hợp pháp khác.
    • Số quyết định thành lập hoặc đăng ký của người góp vốn.
  3. Thông tin tài sản:
    • Loại tài sản và số lượng đơn vị góp vốn.
    • Tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của giá trị đó trong vốn điều lệ của công ty.
  4. Thông tin giao nhận:
    • Ngày giao nhận.
    • Chữ ký của người góp vốn hoặc đại diện theo ủy quyền.
    • Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

Biên bản giao nhận này là chứng từ quan trọng, giúp xác nhận việc góp vốn và bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan.

Thủ tục góp vốn công ty cổ phần

Trình tự góp vốn như sau:

Bước 1: Chuyển giao tài sản thực tế.

Bước 2: Xác nhận bằng biên bản giao nhận.

Bước 3: Ghi nhận tư cách thành viên.

Đối với các tài sản phải đăng ký quyền sở hữu

Đối với các tài sản như nhà đất, xe cơ giới,... khi góp vốn vào công ty cổ phần cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Ký hợp đồng góp vốn bằng tài sản và có công chứng hoặc chứng thực.

Bước 2: Tiến hành bàn giao tài sản thực tế.

Bước 3: Nộp hồ sơ để sang tên tài sản, khai thuế và đóng các lệ phí liên quan. Lưu ý rằng chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ.

Bước 4: Nhận Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản đứng tên công ty.

Bước 5: Ghi nhận tư cách thành viên trong công ty.

Quy trình này giúp đảm bảo việc góp vốn được thực hiện hợp pháp và bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan.

Hồ sơ, thủ tục thành lập công ty cổ phần

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Để đăng ký thành lập công ty cổ phần, hồ sơ hợp lệ khi có đầy đủ các giấy tờ sau:

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ công ty cổ phần.
  3. Danh sách cổ đông sáng lập.
  4. Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của cổ đông sáng lập và người đại diện theo pháp luật.
  5. Nếu cổ đông là tổ chức, cần cung cấp thêm:
    • Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương.
    • Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức.
    • Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật và người đại diện theo ủy quyền của cổ đông tổ chức.
  6. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu không phải là đại diện pháp luật đi nộp).
  7. Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của người được ủy quyền nộp hồ sơ.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, doanh nghiệp có thể nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tỉnh hoặc thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính. Ngoài ra, cũng có thể nộp hồ sơ online qua trang web dangkykinhdoanh.gov.vn bằng tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộng.

Lưu ý rằng, tại nhiều thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh và Bình Dương, Phòng Đăng ký kinh doanh chỉ chấp nhận hồ sơ nộp online. Do đó, doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ trước khi thực hiện.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp;

Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Xem thêm bài viết: Dịch vụ đăng ký logo thương hiệu độc quyền

Các thủ tục cần thực hiện sau khi thành lập công ty cổ phần

Sau khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cổ phần cần phải thực hiện các bước sau để đảm bảo hoạt động hợp pháp và tránh bị xử phạt:

  1. Khắc con dấu doanh nghiệp.
  2. Treo biển công ty tại trụ sở chính, văn phòng đại diện, chi nhánh và địa điểm kinh doanh.
  3. Mua chữ ký số (USB token).
  4. Mua hóa đơn điện tử và thực hiện thông báo phát hành hóa đơn.
  5. Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu.
  6. Mở tài khoản ngân hàng và thông báo số tài khoản với Sở Kế hoạch và Đầu tư.
  7. Đăng ký bảo hiểm xã hội cho nhân viên đã ký hợp đồng lao động.

Trên đây là bài viết hướng dẫn của chúng tôi về Thủ tục góp vốn và thành lập công ty cổ phần. Để tránh những sai sót có thể ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp, đội ngũ luật sư và chuyên gia pháp lý tại Công ty Luật - Công ty Tư vấn Tài chính Kế toán NVCS sẵn sàng hỗ trợ bạn trong các vấn đề pháp lý liên quan đến hợp nhất đầy đủ và chính xác nhất!

LIÊN HỆ

Hotline: 0916.303.656 (Gọi​ ngay đ​ể​ đ​ư​ợc​ tư​ vấ​n miễn​ phí)

Email: luatsu@nvcs.vn (Chỉ​ cầ​n CLICK và​o Email và​ đ​ể​ lại​ thô​ng tin cá​ nhâ​n, quý​ khách sẽ hoàn thành toàn bộ thủ tục pháp lý thành lập công ty trong vòng 3 ngày)

Website: https://nvcs.vn

0916.303.656

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ TẠI ĐÂY
KHÁCH HÀNG TIÊU BIỂU
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Để lại địa chỉ email của bạn để nhận những tin tức cập nhật về luật mới nhất

Chat với chúng tôi qua Zalo
Gọi ngay cho chúng tôi