Việc gọi vốn từ nhà đầu tư nước ngoài (FDI) vào doanh nghiệp tại Việt Nam là một quá trình pháp lý phức tạp, đòi hỏi tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật Việt Nam. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về quy trình pháp lý khi gọi vốn từ nhà đầu tư nước ngoài, giúp doanh nghiệp hiểu rõ và thực hiện đúng các bước cần thiết.
1. Các trường hợp cần thực hiện thủ tục góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp
Theo Điều 24 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài có quyền góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế tại Việt Nam. Tuy nhiên, việc thực hiện thủ tục này phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Ngành nghề kinh doanh có điều kiện: Nếu doanh nghiệp kinh doanh trong các ngành nghề có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài.
- Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ: Nếu việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên của công ty Việt Nam.
- Quy định về quốc phòng, an ninh và đất đai: Nếu doanh nghiệp có quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển hoặc khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.
2. Hồ sơ cần chuẩn bị
Để thực hiện thủ tục góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp, nhà đầu tư nước ngoài cần chuẩn bị các tài liệu sau:
- Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp: Bao gồm thông tin về doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, danh sách cổ đông, thành viên, tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ trước và sau khi góp vốn, giá trị giao dịch dự kiến, thông tin về dự án đầu tư (nếu có).
- Giấy tờ pháp lý: Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn.
Văn bản thỏa thuận nguyên tắc: Giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Nếu tổ chức kinh tế có quyền sử dụng đất tại các khu vực đặc biệt như đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.
- Giấy ủy quyền: Nếu có người đại diện thực hiện thủ tục thay mặt nhà đầu tư nước ngoài.