
Họ tên: NGUYỄN THÀNH TỰU
Chức danh: Thạc sĩ - Luật sư - Trọng Tài Thương Mại - CEO
Điện thoại: +84 09.19.19.59.39
Email: tuulawyer@nvcs.vn
Lĩnh vực tư vấn: Đầu Tư Nước ngoài- Sở hữu Trí tuệ -M&A- Tranh chấp tại tòa.
Ngôn ngữ: Tiếng Việt - tiếng Anh
Đăng ký nhãn hiệu độc quyền ở đâu và cơ quan nào có thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu độc quyền? Hãy cùng Luật NVCS tìm hiểu chi tiết về địa điểm đăng ký nhãn hiệu độc quyền thông qua bài viết sau nhé!
1. Nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu độc quyền ở đâu?
1.1 Địa điểm nộp hồ sơ
|
|
|
|
|
|
|
|
Xem thêm bài viết: Nhãn hiệu ra đời khi nào?
1.2 Có đăng ký nhãn hiệu độc quyền online được không?
Ngoài việc nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu độc quyền ở đâu, vấn đề được quan tâm nhiều nhất là các hình thức nộp đơn và có thực hiện nộp đơn online được không? Theo Quyết định 3675 nêu trên, tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu theo 02 cách thức:
Cách 1: Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa Cục Sở hữu trí tuệ tại TP. Hà Nội hoặc Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại một trong hai thành phố là TP. Hồ Chí Minh hoặc TP. Đà Nẵng. Sau khi nộp xong hồ sơ, tổ chức, cá nhân tiến hành nộp phí tại bộ phận thu phí.
Cách 2: Nộp hồ sơ bằng cách gửi qua đường bưu điện. Tổ chức, cá nhân có thể nộp phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ.
Như vậy, hiện nay có hai cách nộp như trên mà không nộp online được. Tuy nhiên, thực tế, bên đại diện sở hữu trí tuệ có thể nộp online thông qua chứng thư số và chữ ký số.
Nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu độc quyền ở đâu?
2. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu độc quyền gồm những gì?
Vẫn căn cứ Quyết định 3675/QĐ-BKHCN, hồ sơ đăng ký nhãn hiệu độc quyền được quy định như sau:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký (02 bản).
- Mẫu nhãn hiệu (05 mẫu kích thước 80 x 80 mm) và danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu.
- Yêu cầu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận:
- Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;
- Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);
- Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);
- Văn bản của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).
- Giấy ủy quyền (nếu nộp đơn thông qua tổ chức đại diện sở hữu trí tuệ).
- Tài liệu chứng minh quyền đăng ký nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác (ví dụ như hợp đồng).
- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu yêu cầu hưởng quyền ưu tiên.
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Thẩm định hình thức: 01 tháng từ ngày nộp đơn;
- Công bố đơn: Trong thời hạn 02 tháng từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ;
- Thẩm định nội dung đơn: Không quá 09 tháng kể từ ngày công bố đơn.
Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu độc quyền gồm những gì?
3. Chi phí đăng ký nhãn hiệu độc quyền là bao nhiêu?
Căn cứ biểu phí ban hành kèm theo Thông tư 263/2016/TT-BTC, chi phí đăng ký bảo hộ nhãn hiệu độc quyền bao gồm: