
Họ tên: NGUYỄN THÀNH TỰU
Chức danh: Thạc sĩ - Luật sư - Trọng Tài Thương Mại - CEO
Điện thoại: +84 09.19.19.59.39
Email: tuulawyer@nvcs.vn
Lĩnh vực tư vấn: Đầu Tư Nước ngoài- Sở hữu Trí tuệ -M&A- Tranh chấp tại tòa.
Ngôn ngữ: Tiếng Việt - tiếng Anh
Doanh nghiệp xã hội là gì và hồ sơ thành lập doanh nghiệp xã hội cần những giấy tờ nào? Hãy cùng Luật NVCS tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé!
1. Doanh nghiệp xã hội được hiểu là gì?
Một doanh nghiệp được công nhận là doanh nghiệp xã hội nếu đáp ứng các tiêu chí sau:
- Là doanh nghiệp được đăng ký thành lập theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020;
- Mục tiêu hoạt động là giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường vì lợi ích của cộng đồng;
- Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế hàng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư đạt mục tiêu đề ra;
- Phải duy trì mục tiêu và điều kiện theo quy định của pháp luật trong suốt quá trình hoạt động.
- Doanh nghiệp xã hội phi lợi nhuận là mô hình tổ chức, nhóm tình nguyện, hiệp hội, trung tâm hỗ trợ người khuyết tật, người nhiễm HIV/AIDS...;
- Doanh nghiệp xã hội có lợi nhuận có mục đích xã hội là mô hình kinh doanh mặc dù có lợi nhuận nhưng không bị lợi nhuận chi phối cũng như không chú trọng nhiều đến vấn đề tài chính mà chỉ tập trung vào việc chia sẻ lợi ích môi trường và xã hội cho cộng đồng. Phần lớn lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ được tái đầu tư hoặc trợ cấp cho các hoạt động này;
- Doanh nghiệp xã hội phi lợi nhuận là doanh nghiệp do cá nhân hoặc tổ chức thành lập, kết hợp mục tiêu kinh tế và xã hội, thường hoạt động dưới hình thức doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn hoặc doanh nghiệp cổ phần. Lợi nhuận chủ yếu được sử dụng để tái đầu tư hoặc tăng cường phát triển xã hội.
Doanh nghiệp xã hội được hiểu là gì?
2. Điều kiện thành lập doanh nghiệp xã hội là gì?
Điều kiện về vốn điều lệ:
- Pháp luật không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu hoặc tối đa khi đăng ký thành lập doanh nghiệp (trừ ngành nghề kinh doanh cần vốn). Vì vậy, tùy theo ngành nghề, quy mô doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp có thể đăng ký mức vốn cổ phần phù hợp với khả năng tài chính của mình nhưng phải đảm bảo mang về đủ số vốn cổ phần trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày cấp giấy phép. giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Điều kiện về trụ sở chính:
- Địa điểm được chọn làm trụ sở chính của doanh nghiệp xã hội phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ rõ ràng và xác định rõ số nhà, ngõ, ngõ, phố, thôn, ấp, xã... các thành phố, huyện, thôn, thị xã, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Không đặt trụ sở chính của công ty bạn tại địa chỉ căn hộ (trừ căn hộ có chức năng thương mại) hoặc nhà tập thể.
Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp
Tất cả tổ chức, cá nhân thành lập doanh nghiệp xã hội phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Tổ chức có tư cách pháp nhân;
- Cá nhân từ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
- Không bị cấm quản lý, thành lập doanh nghiệp.
Điều kiện về tên của doanh nghiệp xã hội
- Tên doanh nghiệp xã hội phải đảm bảo 2 yếu tố: Loại hình doanh nghiệp + tên cá nhân;
- Các loại hình doanh nghiệp bao gồm: công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, công ty tư nhân;
- Cụm từ “công ty” có thể được thêm vào tên doanh nghiệp. Ví dụ: Công ty TNHH Doanh nghiệp xã hội Ngôi sao Phương Nam;
- Tên không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó trên toàn quốc.
Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
- Doanh nghiệp có quyền đăng ký hoạt động trong các ngành, nghề mà pháp luật không cấm nhưng phải thuộc hệ thống mã ngành các ngành kinh tế Việt Nam. Đối với những ngành, nghề có điều kiện, công ty phải bảo đảm đáp ứng điều kiện của từng ngành nghề theo quy định của pháp luật.
Điều kiện thành lập doanh nghiệp xã hội là gì?
3. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp xã hội
Các cá nhân, tổ chức có thể lựa chọn thành lập doanh nghiệp xã hội theo mô hình công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh hoặc doanh nghiệp tư nhân. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp xã hội cũng phải phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp.
Hồ sơ cần chuẩn bị gồm có:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp xã hội;
- Điều lệ doanh nghiệp xã hội;
- Danh sách thành viên/cổ đông góp vốn;
- Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường;
- Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của các thành viên hoặc cổ đông góp vốn và người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu không phải là đại diện pháp luật của doanh nghiệp đi nộp);
- Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người nộp hồ sơ (nếu có).
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp xã hội về cơ bản giống như đối với doanh nghiệp thông thường. Điểm khác biệt duy nhất là trong điều lệ, trong phần cam kết phải ghi rõ công ty hoạt động theo mô hình kinh doanh xã hội với mục tiêu xã hội, môi trường đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh.
Xem thêm bài viết: Bộ hồ sơ thành lập doanh nghiệp gồm những gì?
Doanh nghiệp có các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xã hội theo quy định tại Điều 10 Luật Doanh nghiệp.
Nộp hồ sơ: Sau khi hoàn thiện hồ sơ, doanh nghiệp có thể nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính hoặc đăng ký trực tuyến tại https://dangkylanhdoanh.gov.vn/vn/ thông qua đăng ký kinh doanh tài khoản hoặc chữ ký số công cộng.
Thời gian giải quyết: 5 đến 7 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ.
Kết quả nhận được: Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh công bố cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Ngược lại, nếu hồ sơ không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do và yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ và nộp lại từ đầu.