ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC NHẬN NUÔI CON NUÔI ĐỐI VỚI CẶP ĐÔI SỐNG CHUNG KHÔNG KẾT HÔN

+84 09.19.19.59.39

Họ tên: NGUYỄN THÀNH TỰU

Chức danh: Thạc sĩ - Luật sư - Trọng Tài Thương Mại - CEO

Điện thoại: +84 09.19.19.59.39

Email: tuulawyer@nvcs.vn

Lĩnh vực tư vấn: Đầu Tư Nước ngoài- Sở hữu Trí tuệ -M&A- Tranh chấp tại tòa.

Ngôn ngữ: Tiếng Việt - tiếng Anh

Trong xã hội hiện đại, vấn đề nhận nuôi con nuôi đang ngày càng nhận được sự quan tâm, đặc biệt là đối với những cặp đôi sống chung như vợ chồng nhưng không đăng ký kết hôn. Việc này đặt ra nhiều câu hỏi về các điều kiện và thủ tục pháp lý mà các cặp đôi này cần thực hiện để có thể nhận con nuôi hợp pháp. Bài viết này sẽ tư vấn chi tiết về những yêu cầu và quy trình mà các cặp đôi cần biết khi muốn thực hiện quyền nuôi dưỡng một đứa trẻ trong tình huống này.

1. Cơ sở pháp lý:

  • Theo Luật Nuôi con nuôi 2010 và các văn bản hướng dẫn liên quan.
  • Bộ luật Dân sự 2015 (về các quy định liên quan đến quyền và nghĩa vụ nuôi dưỡng, bảo vệ trẻ em).

enlightenedXem thêm: dịch vụ xin giấy phép mở trung tâm ngoại ngữ

2. Điều kiện để nhận nuôi con nuôi đối với cặp đôi không có đăng ký kết hôn:

  • Theo Luật Nuôi con nuôi 2010, chỉ có cá nhân độc lập đủ điều kiện mới được nhận nuôi con nuôi, không cho phép hai người không có đăng ký kết hôn cùng nhận một đứa trẻ làm con nuôi.
  • Do đó, nếu cặp đôi muốn nhận con nuôi, chỉ có thể một trong hai người đứng ra làm thủ tục nhận con nuôi với tư cách cá nhân. Người nhận nuôi phải đáp ứng đủ các điều kiện theo Điều 14 Luật Nuôi con nuôi, bao gồm:
    • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
    • Có tư cách đạo đức tốt;
    • Có điều kiện kinh tế, sức khỏe, chỗ ở bảo đảm cho việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
    • Chênh lệch tuổi giữa người nhận nuôi và con nuôi ít nhất là 20 tuổi.
  • Người còn lại (người không đứng tên trong thủ tục nhận nuôi) có thể cung cấp văn bản cam kết đồng ý cho người đứng tên nhận nuôi nhằm bảo đảm việc nuôi dưỡng không gặp cản trở từ đối phương.

Đối với cặp đôi đang sống chung như vợ chồng nhưng không có đăng ký kết hôn, thủ tục nhận nuôi con nuôi được thực hiện với một trong hai người đứng tên làm thủ tục nhận nuôi con nuôi, do pháp luật hiện hành chỉ cho phép cá nhân hoặc vợ chồng hợp pháp cùng đăng ký nhận nuôi con nuôi. Dưới đây là các bước thủ tục chi tiết:

Hồ sơ của người nhận nuôi con nuôi:

  • Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu quy định.
  • Bản sao giấy tờ nhân thân của người nhận nuôi (Chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu).
  • Phiếu lý lịch tư pháp của người xin nhận con nuôi (do cơ quan có thẩm quyền cấp).
  • Giấy khám sức khỏe của người nhận nuôi (do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp).
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (nếu có) hoặc cam kết đồng ý của người chung sống để bảo đảm việc nuôi dưỡng không gặp cản trở từ đối phương.
  • Văn bản xác nhận hoàn cảnh kinh tế, thu nhập, nơi ở ổn định của người xin nhận con nuôi.

Hồ sơ của trẻ được nhận làm con nuôi:

  • Bản sao giấy khai sinh của trẻ.
  • Giấy khám sức khỏe của trẻ.
  • Văn bản đồng ý cho nhận con nuôi của cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hợp pháp của trẻ (trừ trường hợp trẻ bị bỏ rơi hoặc không có người giám hộ hợp pháp).

Nộp hồ sơ:

  • Người nhận nuôi nộp hồ sơ tại UBND cấp xã/phường nơi người được nhận nuôi thường trú hoặc nơi người nhận nuôi cư trú.
  • UBND cấp xã/phường sẽ kiểm tra hồ sơ, xác minh các điều kiện và lập biên bản nhận nuôi con nuôi trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Thời gian giải quyết:

  • Hồ sơ nhận nuôi con nuôi thường được giải quyết trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ.

enlightenedXem thêm: Điều kiện thành lập trung tâm Tiếng Anh

Một số câu hỏi có liên quan

  Hai người đang sống chung như vợ chồng có được cùng đứng tên làm cha mẹ nuôi của một đứa trẻ không?

  • Theo pháp luật Việt Nam, chỉ một trong hai người được đứng tên làm cha/mẹ nuôi nếu họ không có đăng ký kết hôn. Pháp luật hiện tại chỉ cho phép hai người đã đăng ký kết hôn cùng đứng tên trong việc nhận con nuôi.

  Nếu không có đăng ký kết hôn, làm thế nào để cả hai người cùng có quyền nuôi dưỡng và chăm sóc con nuôi?

  • Trong trường hợp này, một trong hai người có thể đứng tên chính thức làm cha/mẹ nuôi, người còn lại cần ký văn bản đồng ý về việc này. Để cả hai có quyền và nghĩa vụ nuôi dưỡng con một cách hợp pháp và đầy đủ, Anh/Chị có thể cân nhắc việc đăng ký kết hôn.

  Trường hợp người không đứng tên nhận nuôi có quyền gì đối với đứa trẻ không?

  • Người không đứng tên nhận nuôi sẽ không có quyền và nghĩa vụ pháp lý trực tiếp đối với đứa trẻ. Tuy nhiên, họ có thể hỗ trợ việc nuôi dưỡng và chăm sóc. Để có quyền pháp lý rõ ràng và đầy đủ, cần đăng ký kết hôn và làm thủ tục nhận nuôi đồng thời.

  Điều gì sẽ xảy ra với quyền nuôi dưỡng con nuôi nếu hai người chấm dứt việc chung sống?

  • Nếu hai người không kết hôn và chấm dứt việc chung sống, quyền nuôi dưỡng và chăm sóc con nuôi sẽ thuộc về người đã đứng tên nhận nuôi con theo pháp luật. Người còn lại sẽ không có quyền đòi hỏi về mặt pháp lý đối với con nuôi.

  Có cần sự đồng ý của người sống chung trong thủ tục nhận nuôi con nuôi không?

  • Người đứng tên nhận nuôi không bắt buộc phải có sự đồng ý của người đang sống chung, nhưng việc có văn bản đồng ý sẽ giúp chứng minh không có sự cản trở và giúp cho việc chăm sóc trẻ được bảo đảm.

  Các điều kiện cụ thể để một cá nhân nhận nuôi con nuôi là gì?

  • Cá nhân nhận nuôi cần đáp ứng các điều kiện sau: có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có tư cách đạo đức tốt, có điều kiện kinh tế, sức khỏe, chỗ ở để đảm bảo việc chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục con nuôi tốt nhất.

  Nếu một trong hai người đã có con ruột, liệu có thể nhận thêm con nuôi không?

  • Có thể nhận con nuôi nếu người đó đáp ứng đủ các điều kiện nhận nuôi con nuôi và đảm bảo được các yêu cầu về năng lực tài chính, sức khỏe để nuôi dưỡng con nuôi.

  Trường hợp trẻ em được nhận nuôi là con chung ngoài hôn thú của cặp đôi, cần thủ tục gì để hợp pháp hóa?

  • Trường hợp này, Anh/Chị có thể thực hiện thủ tục nhận con chung để hợp pháp hóa quan hệ pháp lý giữa cha mẹ và con, hoặc đăng ký nhận cha, mẹ, con nếu muốn xác lập đầy đủ quyền và nghĩa vụ giữa con cái và cả hai cha mẹ.

Mặc dù cặp đôi sống chung mà không đăng ký kết hôn sẽ gặp một số khó khăn nhất định trong quá trình nhận nuôi con nuôi, nhưng nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện pháp lý và thực hiện đúng các thủ tục, họ vẫn có thể thực hiện quyền nuôi dưỡng đứa trẻ một cách hợp pháp. Điều quan trọng là cặp đôi cần tuân thủ các quy định của pháp luật và tham khảo sự hỗ trợ từ các cơ quan chức năng để đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho cả bản thân và đứa trẻ.

enlightenedXem thêm: giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế

LIÊN HỆ

Hotline: 0916.303.656 (Gọi​ ngay đ​ể​ đ​ư​ợc​ tư​ vấ​n miễn​ phí)

Email: luatsu@nvcs.vn 

Website: https://nvcs.vn/

 https://www.linkedin.com/company/nvcs-firm/

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ TẠI ĐÂY
DỊCH VỤ LIÊN QUAN
NVCS - Chuyên Gia Hàng Đầu Về Xin Giấy Phép Viện Nghiên Cứu Khoa Học

NVCS - Chuyên Gia Hàng Đầu Về Xin Giấy Phép Viện Nghiên Cứu Khoa Học

Với hơn 15 năm kinh nghiệm, NVCS đã hỗ trợ hàng trăm viện nghiên cứu trên khắp cả nước hoàn thành thủ tục xin giấy phép thành công.
THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG MỚI NHẤT NĂM 2024

THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG MỚI NHẤT NĂM 2024

Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng là giấy phép được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền, chứng minh cá nhân đáp ứng đủ yêu cầu về chuyên môn, kinh nghiệm thực tiễn và kiến thức pháp luật để thực hiện nhiệm vụ giám sát thi công các công trình xây dựng theo quy định pháp luật tại Việt Nam.
THỦ TỤC XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG MỚI NHẤT NĂM 2024

THỦ TỤC XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG MỚI NHẤT NĂM 2024

Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng là văn bản được cấp cho cá nhân tham gia hoạt động xây dựng khi đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn đối với chuyên môn, kinh nghiệm và năng lực hành nghề trong lĩnh vực xây dựng.
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG MỚI NHẤT NĂM 2024

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG MỚI NHẤT NĂM 2024

Giấy chứng nhận môi trường là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, xác nhận dành cho cơ sở công nghiệp nhằm xác định các tiêu chuẩn môi trường mà Nhà nước quy định nhằm đảm bảo các chỉ số môi trường được đáp ứng trong suốt quá trình hoạt động. Giấy chứng nhận này đóng vai trò ngăn ngừa các tác động tiêu cực đến môi trường do hoạt động sản xuất gây ra.
KHÁCH HÀNG TIÊU BIỂU
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Để lại địa chỉ email của bạn để nhận những tin tức cập nhật về luật mới nhất

Chat với chúng tôi qua Zalo
Gọi ngay cho chúng tôi