Sáp nhập Doanh nghiệp - Hợp nhất Doanh nghiệp

+84 09.19.19.59.39

Họ tên: NGUYỄN THÀNH TỰU

Chức danh: GIÁM ĐỐC – LUẬT SƯ - TRỌNG TÀI VIÊN THƯƠNG MẠI

Điện thoại: +84 09.19.19.59.39

Email: tuulawyer@nvcs.vn

Lĩnh vực tư vấn: Đầu Tư Nước ngoài- Sở hữu Trí tuệ -M&A- Tranh chấp tại tòa.

Ngôn ngữ: Tiếng Việt - tiếng Anh

sáp nhập doanh nghiệp

Mục lục

Hướng dẫn sáp nhập doanh nghiệp- hợp nhất doanh nghiệp

CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP, HỢP NHẤT DOANH NGHIỆP

(Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính ph về đăng ký doanh nghiệp;

 Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 hướng dẫn thi hành nghị định 78/2015/NĐ-CP vê Đăng ký doanh nghiệp)

I. CHIA DOANH NGHIỆP

1. Chia doanh nghiệp đối với công ty TNHH Một thành viên

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐƯỢC THÀNH LẬP TRÊN CƠ SỞ CHIA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DO CÁ NHÂN LÀM CHỦ SỞ HỮU.

A. Thành phần hồ sơ

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

2. Điều lệ ;

3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;

4. Nghị quyết chia công ty theo quy định tại Điều 192 Luật Doanh nghiệp;

5. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty bị chia;

6. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ;

7. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).

8. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐƯỢC THÀNH LẬP TRÊN CƠ SỞ CHIA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DO TỔ CHỨC LÀM CHỦ SỞ HỮU

A. Thành phần hồ sơ

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

2. Điều lệ ;

3. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:

3.1 Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);

3.2 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;

4. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 15 Luật Doanh nghiệp);

5.1 Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình chủ tịch công ty;

5.2 Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình hội đồng thành viên;

6. Nghị quyết chia công ty theo quy định tại Điều 192 Luật Doanh nghiệp;

7. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty bị chia;

8. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ;

9. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).

10. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2. Chia doanh nghiệp đối với công ty TNHH Hai thành viên

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐƯỢC THÀNH LẬP TRÊN CƠ SỞ CHIA CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN

A. Thành phần hồ sơ

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

2. Danh sách thành viên;

3. Điều lệ ;

4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:

4.1 Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực trường hợp người thành lập là cá nhân;

4.2 Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác trường hợp người thành lập là tổ chức; Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện theo uỷ quyền và văn bản ủy quyền tương ứng (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 15 Luật Doanh nghiệp);

4.3 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;

5. Nghị quyết chia công ty theo quy định tại Điều 192 Luật Doanh nghiệp;

6. Bản sao hợp lệ biên bản họp Hội đồng thành viên về việc chia công ty;

7. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty bị chia;

8. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ ;

9. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).

10. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3. Chia doanh nghiệp đối với công ty Cổ phần

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐƯỢC THÀNH LẬP TRÊN CƠ SỞ CHIA CÔNG TY CỔ PHẦN

A. Thành phần hồ sơ

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

2. Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài; Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức ;

3. Điều lệ ;

4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:

4.1 Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực trường hợp người thành lập là cá nhân;

4.2 Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác trường hợp người thành lập là tổ chức; Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện theo uỷ quyền và văn bản ủy quyền tương ứng (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 15 Luật Doanh nghiệp);

4.3 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;

5. Nghị quyết chia công ty theo quy định tại Điều 192 Luật Doanh nghiệp;

6. Bản sao hợp lệ biên bản họp Đại hội đồng cổ đông về việc chia công ty;

7. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty bị chia;

8. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ;

9. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).

10. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

II. TÁCH DOANH NGHIỆP

dịch vụ chia tách- hợp nhất doanh nghiệp

1. Tách doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên

THỦ TỤC   ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐƯỢC THÀNH LẬP TRÊN CƠ SỞ TÁCH CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DO CÁ NHÂN LÀM CHỦ SỞ HỮU

A. Thành phần hồ sơ

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

2. Điều lệ ;

3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;

4. Nghị quyết tách công ty theo quy định tại Điều 193 Luật Doanh nghiệp;

5. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty bịtách;

6. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ;

7. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).

8. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐƯỢC THÀNH LẬP TRÊN CƠ SỞ TÁCH CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DO TỔ CHỨC LÀM CHỦ SỞ HỮU

A. Thành phần hồ sơ

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp ;

2. Điều lệ ;

3. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:

3.1 Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);

3.2 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;

4. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 15 Luật Doanh nghiệp);

5.1 Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình chủ tịch công ty;

5.2 Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình hội đồng thành viên;

6. Nghị quyết tách công ty theo quy định tại Điều 193 Luật Doanh nghiệp;

7. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty bịtách;

8. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ;

9. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).

10. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2. Tách doanh nghiệp đối với công ty TNHH Hai thành viên

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐƯỢC THÀNH LẬP TRÊN CƠ SỞ TÁCH CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN.

A. Thành phần hồ sơ

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

2. Danh sách thành viên;

3. Điều lệ ;

4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:

4.1 Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực trường hợp người thành lập là cá nhân;

4.2 Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác trường hợp người thành lập là tổ chức; Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện theo uỷ quyền và văn bản ủy quyền tương ứng (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 15 Luật Doanh nghiệp);

4.3 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;

5. Nghị quyết tách công ty theo quy định tại Điều 193 Luật Doanh nghiệp;

6. Bản sao hợp lệ biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tách công ty;

7. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty bịtách;

8. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ ;

9. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).

10. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3.Tách doanh nghiệp đối với công ty Cổ phần

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐƯỢC THÀNH LẬP TRÊN CƠ SỞ TÁCH CÔNG TY CỔ PHẦN .

A. Thành phần hồ sơ

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

2. Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài; Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức;

3. Điều lệ;

4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:

4.1 Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực trường hợp người thành lập là cá nhân;

4.2 Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác trường hợp người thành lập là tổ chức; Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện theo uỷ quyền và văn bản ủy quyền tương ứng (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 15 Luật Doanh nghiệp);

4.3 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;

5. Nghị quyết tách công ty theo quy định tại Điều 193 Luật Doanh nghiệp;

6. Bản sao hợp lệ biên bản họp Đại hội đồng cổ đông về việc tách công ty;

7. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty bịtách;

8. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ;

9. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).

10. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

III. HỢP NHẤT DOANH NGHIỆP

[caption id="attachment_4498" align="aligncenter" width="388"] dịch vụ hợp nhất doanh nghiệp[/caption]

1. Hợp nhất doanh nghiệp đối với công ty TNHH Một thành viên

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐƯỢC THÀNH LẬP TRÊN CƠ SỞ HỢP NHẤT CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DO CÁ NHÂN LÀM CHỦ SỞ HỮU.

A. Thành phần hồ sơ

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

2. Điều lệ;

3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;

4. Hợp đồng hợp nhất;

5. Nghị quyết thông qua hợp đồng hợp nhất của các công ty bị hợp nhất;

6. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của các công ty bị hợp nhất;

7. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ;

8. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).

9. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐƯỢC THÀNH LẬP TRÊN CƠ SỞ HỢP NHẤTCÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DO TỔ CHỨC LÀM CHỦ SỞ HỮU

A. Thành phần hồ sơ

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

2. Điều lệ ;

3. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:

3.1 Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);

3.2 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;

4. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 15 Luật Doanh nghiệp);

5.1 Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình chủ tịch công ty;

5.2 Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình hội đồng thành viên;

6. Hợp đồng hợp nhất;

7. Nghị quyết thông qua hợp đồng hợp nhất của các công ty bị hợp nhất;

8. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của các công ty bị hợp nhất;

9. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ;

10. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).

11. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2. Hợp nhất doanh nghiệp đối với công ty TNHH Hai thành viên

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐƯỢC THÀNH LẬP TRÊN CƠ SỞ HỢP NHẤT CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN

A. Thành phần hồ sơ

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

2. Danh sách thành viên;

3. Điều lệ;

4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:

4.1 Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực trường hợp người thành lập là cá nhân;

4.2 Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác trường hợp người thành lập là tổ chức; Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện theo uỷ quyền và văn bản ủy quyền tương ứng (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 15 Luật Doanh nghiệp);

4.3 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;

5. Hợp đồng hợp nhất;

6. Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng hợp nhất của các công ty bị hợp nhất;

7. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của các công ty bị hợp nhất;

8. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ ;

9. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).

10. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3. Hợp nhất doanh nghiệp đối với công ty Cổ phần

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐƯỢC THÀNH LẬP TRÊN CƠ SỞ HỢP NHẤT CÔNG TY CỔ PHẦN .

A. Thành phần hồ sơ

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

2. Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài; Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức;

3. Điều lệ;

4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:

4.1 Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực trường hợp người thành lập là cá nhân;

4.2 Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác trường hợp người thành lập là tổ chức; Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện theo uỷ quyền và văn bản ủy quyền tương ứng (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 15 Luật Doanh nghiệp);

4.3 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;

5. Hợp đồng hợp nhất;

6. Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng hợp nhất của các công ty bị hợp nhất;

7. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của các công ty bị hợp nhất;

8. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ;

9. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).

10. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

IV. Sáp nhập doanh nghiệp

+    Trường hợp công ty nhận sáp nhập không thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp:

- Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp;

- Hợp đồng sáp nhập;

- Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng sáp nhập của các công ty nhận sáp nhập;

- Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng sáp nhập của các công ty bị sáp nhập, trừ trường hợp công ty nhận sáp nhập là thành viên sở hữu trên 65% vốn điều lệ của công ty bị sáp nhập;

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của các công ty bị sáp nhập.

+    Trường hợp công ty nhận sáp nhập có thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp:

- Hợp đồng sáp nhập;

- Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng sáp nhập của các công ty nhận sáp nhập;

- Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng sáp nhập của các công ty bị sáp nhập, trừ trường hợp công ty nhận sáp nhập là thành viên sở hữu trên 65% vốn điều lệ của công ty bị sáp nhập;

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của các công ty bị sáp nhập.

- Kèm theo các giấy tờ quy định tại Chương VI Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.

BẠN NÊN XEM THÊM

  • Luật sư riêng
  • Thủ tục thành lập doanh nghiệp- công ty :
  • Thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2020 có gì mới
  • Dịch vụ kế toán thuế :
  • Quy trình đăng ký Nhãn hiệu, lô gô độc quyền:
  • Luật sư tranh tụng tại toà án các cấp
  • Công bố thực phẩm thông thường, thực phẩm chức năng
  • Công bố mỹ phẩm nhập khẩu
  • Thủ tục đầu tư ra nước ngoài
  • Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
  • Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện
  • Xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm
  • Giấy phép con:
  • Visa cho người nước ngoài:
  • Xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam:

LIÊN HỆ

Hotline: 0916.303.656 (Gọi​ ngay đ​ể​ đ​ư​ợc​ tư​ vấ​n miễn​ phí)

Email: luatsu@nvcs.vn 

Website: https://nvcs.vn/

0916.303.656

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ TẠI ĐÂY
DỊCH VỤ LIÊN QUAN
TRANH CHẤP GIỮA CÁC THÀNH VIÊN TRONG CÔNG TY GIẢI QUYẾT NHƯ THẾ NÀO?

TRANH CHẤP GIỮA CÁC THÀNH VIÊN TRONG CÔNG TY GIẢI QUYẾT NHƯ THẾ NÀO?

Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa Luật Doanh nghiệp và Điều lệ thì phải áp dụng Luật Doanh nghiệp, nhưng đối với các trường hợp Luật Doanh nghiệp cho phép doanh nghiệp tự quy định chi tiết thì ưu tiên áp dụng Điều lệ doanh nghiệp.
TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH LÀM SAO XỬ LÝ?

TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH LÀM SAO XỬ LÝ?

Thỏa thuận thẩm quyền giải quyết tranh chấp trong hợp đồng hợp tác kinh doanh giúp các bên thỏa thuận trước và giảm khả năng xảy ra tranh chấp. Nó cung cấp một cơ chế rõ ràng
CÁC LOẠI TÀI SẢN GÓP VỐN VÀ ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN GÓP VỐN TRONG CÔNG TY?

CÁC LOẠI TÀI SẢN GÓP VỐN VÀ ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN GÓP VỐN TRONG CÔNG TY?

Đối với tài sản góp vốn vào thời điểm thành lập doanh nghiệp phải nhận được sự đồng thuận từ các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc nhất trí  hoặc do một tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp 
KINH DOANH ONLINE QUA MẠNG XÃ HỘI CÓ PHẢI ĐĂNG KÝ KINH DOANH KHÔNG?

KINH DOANH ONLINE QUA MẠNG XÃ HỘI CÓ PHẢI ĐĂNG KÝ KINH DOANH KHÔNG?

Căn cứ vào Phụ lục IV của Luật Đầu tư 2020 thì việc kinh doanh bán hàng online qua mạng xã hội không thuộc một trong những trường hợp bắt buộc phải đăng ký kinh doanh. 
MỨC XỬ PHẠT VI PHẠM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THEO GIẤY PHÉP KINH DOANH

MỨC XỬ PHẠT VI PHẠM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THEO GIẤY PHÉP KINH DOANH

Các hình thức văn bản khác quy định về điều kiện mà cá nhân, tổ chức cần phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
SO SÁNH CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN VÀ CÔNG TY CỔ PHẦN

SO SÁNH CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN VÀ CÔNG TY CỔ PHẦN

Đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp pháp luật chứng khoán có quy định khác, công ty có thể lựa chọn 1 trong 2 cơ cấu tổ chức sau. Cả hai cơ cấu đều bao gồm Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị
KHÁCH HÀNG TIÊU BIỂU
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Để lại địa chỉ email của bạn để nhận những tin tức cập nhật về luật mới nhất

Chat với chúng tôi qua Zalo
Gọi ngay cho chúng tôi