
Họ tên: NGUYỄN THÀNH TỰU
Chức danh: Thạc sĩ - Luật sư - Trọng Tài Thương Mại - CEO
Điện thoại: +84 09.19.19.59.39
Email: tuulawyer@nvcs.vn
Lĩnh vực tư vấn: Đầu Tư Nước ngoài- Sở hữu Trí tuệ -M&A- Tranh chấp tại tòa.
Ngôn ngữ: Tiếng Việt - tiếng Anh
Việc đăng ký khai sinh cho con nuôi là một trong những bước quan trọng để đảm bảo quyền lợi pháp lý và nhân thân cho trẻ em, đồng thời giúp các bậc cha mẹ nuôi hoàn thành trách nhiệm đối với con. Tuy nhiên, quá trình này có thể gây khó khăn vì đòi hỏi sự chuẩn bị đầy đủ về hồ sơ và tuân thủ các quy định pháp luật. Với kinh nghiệm và sự chuyên nghiệp, công ty luật NVCS sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng trong mọi khía cạnh của thủ tục đăng ký khai sinh cho con nuôi, đảm bảo quy trình diễn ra nhanh chóng và hiệu quả nhất.
1. Cơ sở pháp lý
Luật Hộ tịch 2014, đặc biệt Điều 16 và Điều 26 (Đăng ký khai sinh và thay đổi, cải chính hộ tịch).
Luật Nuôi con nuôi 2010, Điều 24 (Đăng ký khai sinh cho con nuôi).
Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Hộ tịch, Điều 13 và Điều 15.
Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn một số quy định về công tác hộ tịch.
2. Quy trình đăng ký khai sinh cho con nuôi
2.1. Trường hợp chưa có giấy khai sinh
Thực hiện đồng thời đăng ký khai sinh và nuôi con nuôi:
Bước 1: Cha mẹ nuôi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi và khai sinh.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi cư trú của cha mẹ nuôi hoặc nơi trẻ em đang sống.
Bước 3: Cán bộ tư pháp - hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và hướng dẫn bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ.
Bước 4: Trong trường hợp hợp lệ, UBND xã đăng ký khai sinh cho trẻ, cấp giấy khai sinh và ghi chú thông tin nuôi con nuôi.
Hồ sơ cần chuẩn bị:
- Giấy chứng nhận kết hôn của cha mẹ nuôi (nếu có).
- Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của cha mẹ nuôi.
- Hộ khẩu thường trú của cha mẹ nuôi.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhận nuôi con nuôi (nếu cần).
- Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu ban hành tại Nghị định 123/2015/NĐ-CP).
2.2. Trường hợp đã có giấy khai sinh
Bước 1: Sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký nuôi con nuôi, cha mẹ nuôi làm thủ tục thay đổi thông tin trên giấy khai sinh của trẻ.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ thay đổi hộ tịch, bao gồm:
- Bản sao Giấy khai sinh của trẻ.
- Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi của UBND cấp xã.
- Tờ khai yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch (theo mẫu).
- CMND/CCCD và hộ khẩu thường trú của cha mẹ nuôi.
Bước 3: Nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh ban đầu.
Bước 4: UBND sẽ cấp giấy khai sinh mới với thông tin cha mẹ nuôi thay thế cha mẹ ruột (nếu có yêu cầu).
Xem thêm: dịch vụ xin giấy phép mở trung tâm ngoại ngữ
3. Thời hạn giải quyết
Trong trường hợp thông tin đầy đủ: giải quyết ngay trong ngày.
Nếu cần xác minh hoặc bổ sung giấy tờ: không quá 3 ngày làm việc.
Nếu là trường hợp thay đổi thông tin hộ tịch: không quá 5 ngày làm việc.
4. Cơ quan có thẩm quyền
UBND cấp xã nơi thường trú của cha mẹ nuôi hoặc nơi trẻ đang sinh sống.
Trường hợp đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, thủ tục đăng ký khai sinh thực hiện tại UBND cấp huyện.
5. Điều kiện nhận nuôi con nuôi (tóm tắt để liên quan)
Theo Luật Nuôi con nuôi 2010:
- Cha mẹ nuôi phải từ 20 tuổi trở lên so với con nuôi.
- Có điều kiện sức khỏe, kinh tế và đạo đức để chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ.
- Phải được sự đồng ý của cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ của trẻ.
Xem thêm: điều kiện thành lập trung tâm ngoại ngữ
Một số câu hỏi liên quan:
1. Cha mẹ nuôi có thể yêu cầu thay đổi cả họ, tên và quê quán của con nuôi không?
Trả lời:
Theo Điều 27 Luật Hộ tịch 2014, cha mẹ nuôi có quyền yêu cầu thay đổi họ, tên cho con nuôi để phù hợp với gia đình cha mẹ nuôi.
Quê quán có thể thay đổi theo quê quán của cha mẹ nuôi, nhưng cần làm rõ trong hồ sơ yêu cầu thay đổi hộ tịch.
2. Thủ tục đăng ký khai sinh cho con nuôi có thể thực hiện tại nơi cư trú của trẻ không?
Trả lời:
Có. UBND cấp xã nơi trẻ đang cư trú có thẩm quyền đăng ký khai sinh đồng thời với thủ tục nuôi con nuôi, theo Điều 24 Luật Hộ tịch 2014.
3. Khi nào cần làm lại giấy khai sinh cho con nuôi?
Trả lời:
Làm lại giấy khai sinh khi cha mẹ nuôi đã hoàn tất thủ tục nuôi con nuôi và muốn thay đổi thông tin như cha, mẹ, họ, tên hoặc quê quán của trẻ.
4. Nếu trẻ đã lớn, việc thay đổi họ và tên có cần sự đồng ý của trẻ không?
Trả lời:
Theo Điều 26 Luật Hộ tịch 2014, nếu trẻ đủ 9 tuổi trở lên, việc thay đổi họ, tên phải có sự đồng ý bằng văn bản của trẻ.
5. Trường hợp trẻ bị bỏ rơi, ai là người đứng ra làm thủ tục đăng ký khai sinh?
Trả lời:
Theo Điều 14 Luật Hộ tịch 2014, cơ quan hoặc cá nhân đang trực tiếp chăm sóc trẻ (như trung tâm bảo trợ xã hội, người giám hộ) có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký khai sinh. Sau đó, nếu có cha mẹ nuôi hợp pháp, thông tin sẽ được cập nhật theo quyết định nuôi con nuôi.
6. Con nuôi có được thừa kế tài sản của cha mẹ nuôi không?
Trả lời:
Có. Theo Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015, con nuôi hợp pháp được hưởng thừa kế như con ruột của cha mẹ nuôi.
7. Đăng ký khai sinh cho con nuôi muộn có bị phạt không?
Trả lời:
Theo quy định tại Nghị định 82/2020/NĐ-CP, việc không đăng ký khai sinh đúng hạn không bị phạt hành chính, nhưng cha mẹ nuôi có trách nhiệm hoàn tất thủ tục này càng sớm càng tốt để đảm bảo quyền lợi cho trẻ.
8. Nếu con nuôi và cha mẹ nuôi khác quốc tịch, thủ tục khai sinh được thực hiện như thế nào?
Trả lời:
Theo Điều 43 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, trường hợp cha mẹ nuôi khác quốc tịch với con nuôi, việc đăng ký khai sinh và nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài phải thực hiện tại UBND cấp huyện nơi trẻ hoặc cha mẹ nuôi cư trú.
9. Có thể từ chối việc ghi nhận cha mẹ nuôi trên giấy khai sinh không?
Trả lời:
Không. Sau khi thủ tục nuôi con nuôi hợp pháp được công nhận, thông tin cha mẹ nuôi phải được ghi nhận trên giấy khai sinh mới theo quy định của pháp luật.
10. Có cần công chứng hoặc chứng thực các giấy tờ khi nộp hồ sơ đăng ký khai sinh không?
Trả lời:
Thông thường, hồ sơ không yêu cầu công chứng. Tuy nhiên, UBND có thể yêu cầu bản sao có chứng thực của các giấy tờ quan trọng như CMND/CCCD, giấy chứng nhận kết hôn hoặc giấy tờ về tình trạng của trẻ.
Thủ tục đăng ký khai sinh cho con nuôi không chỉ là trách nhiệm pháp lý mà còn thể hiện tình yêu thương và sự cam kết lâu dài của cha mẹ nuôi đối với con trẻ. Công ty luật NVCS luôn đồng hành cùng quý khách hàng, cung cấp các dịch vụ tư vấn chuyên sâu và hỗ trợ tối đa trong suốt quá trình thực hiện. Hãy để NVCS trở thành đối tác tin cậy, giúp quý vị hoàn thành thủ tục một cách thuận lợi và an tâm, dành trọn thời gian để xây dựng hạnh phúc cho gia đình mình.
Xem thêm: đăng ký giấy phép kinh doanh rượu