
Họ tên: NGUYỄN THÀNH TỰU
Chức danh: Thạc sĩ - Luật sư - Trọng Tài Thương Mại - CEO
Điện thoại: +84 09.19.19.59.39
Email: tuulawyer@nvcs.vn
Lĩnh vực tư vấn: Đầu Tư Nước ngoài- Sở hữu Trí tuệ -M&A- Tranh chấp tại tòa.
Ngôn ngữ: Tiếng Việt - tiếng Anh

Hướng dẫn tiến trình thủ tục phá sản cho doanh nghiệp
Sự khác nhau về thủ tục giữa giải thể và phá sản doanh nghiệp
Giải thể doanh nghiệp là một loại thủ tục hành chính do người có thẩm quyền trong doanh nghiệp tiến hành làm việc với Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Phá sản doanh nghiệp là một loại thủ tục tư pháp do Tòa án có thẩm quyền quyết định sau khi nhận được đơn yêu cầu hợp lệ.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP 2020
Năm 2020 thật sự là một năm không may mắn cho hoạt động kinh doanh của nhiều doanh nghiệp vì ảnh hưởng nặng nề của đại dịch Covid-19. Trong thời gian này, nhiều doanh nghiệp đã điêu đứng trong hoạt động mua bán, sản xuất kinh doanh dẫn đến ngừng trệ và thua lỗ nặng. Vì thời gian đại dịch kéo dài, một số những doanh nghiệp mới chưa có kinh tế vững chắc mà phải chịu quá nhiều tổn thất thì sẽ muốn rút lui khỏi thị trường. Khi đấy, doanh nghiệp sẽ phải thanh toán các nghĩa vụ giữa các thành viên trong nội bộ doanh nghiệp, quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể khác, bao gồm bạn hàng, đối tác, người lao động trong doanh nghiệp và các cơ quan quản lý nhà nước và thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp.
Giải thể doanh nghiệp khác với Phá sản doanh nghiệp ở chỗ là: Doanh nghiệp vẫn còn khả năng thanh toán hết các nghĩa vụ nhưng không còn khả năng tiếp tục kinh doanh nữa; còn khi doanh nghiệp phá sản là khi mất hoàn toàn khả năng thanh toán.
Thấu hiểu được nỗi lòng của khách hàng, Công ty Luật Nguyễn và Cộng sư cùng đội ngũ Luật sư lâu năm, nhiều kinh nghiệp đưa ra những tham vấn thủ tục Giải thể doanh nghiệp dưới đây để Quý khách hàng biết, thực hiện đúng theo quy định của pháp luật, tránh tối đa những rủi ro hoặc vi phạm.
* Đối với trường hợp doanh nghiệp thực hiện “giải thể tự nguyện”:
Bước 1: Thông qua quyết định giải thể công ty:
Để có thể tiến hành giải thể doanh nghiệp trước hết doanh nghiệp cần tổ chức họp để thông qua quyết định giải thể. Theo đó, việc giải thể phải được thông qua bởi chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, bởi Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, bởi Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và bởi các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.
Quyết định này thể hiện sự nhất trí của các thành viên về các vấn đề liên quan đến lý do giải thể; thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ; phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động và việc thành lập tổ thanh lý tài sản.
Quyết định giải thể công ty nêu rõ các nội dung sau:
- Thông tin doanh nghiệp: Tên, địa chỉ trụ sở, mã số thuế, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Nêu rõ lý do giải thể;
- Trong thời gian 6 tháng kể từ ngày thông qua quyết định giải thể, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thanh lý hợp đồng, các khoản nợ của doanh nghiệp.
- Đưa ra những phương án giải quyết tất cả những nghĩa vụ phát sinh trong quá trình giải quyết lao động;
Bước 2: Thông báo công khai quyết định giải thể:
Sau khi quyết định giải thể được thông qua, doanh nghiệp phải thông báo cho những người có quyền và lợi ích liên quan đến hoạt động giải thể doanh nghiệp biết về quyết định giải thể.
Trong trường hợp, doanh nghiệp vẫn chưa thanh toán hết các nghĩa vụ tài chính thì phải gửi thông báo có đính kèm “quyết định giải thể” và văn bản đề xuất “phương án giải quyết” chi tiết đến người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan và chủ nợ.
Nội dung thông báo thể hiện chi tiết thông tin chủ nợ (tên, địa chỉ, số nợ, thời hạn trả, địa điểm trả nợ và phương thức thanh toán số nợ đó). Trong thông báo này phải quy định thêm điều kiện khiếu nại của chủ nợ khi doanh nghiệp không thực hiện theo nội dung thông báo.
Bước 3: Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của công ty:
Khoản 2 và Khoản 5 Điều 202 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định về người tổ chức thanh lý tài sản và thứ tự thanh toán nợ. Trừ trường hợp công ty có thành lập ban tổ chức thanh lý nợ thì việc tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp sẽ do chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty hoặc hội đồng thành viên, hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần thực hiện.
Thứ tự thanh toán nợ được ưu tiên như sau:
(1) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động được quy định trong thỏa ước lao động tập thể hay hợp đồng lao động đã ký kết;
(2) Nợ thuế;
(3) Các khoản nợ khác.
Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại thuộc về chủ thể doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty.
Theo Điểm c Khoản 1 Điều 202 Luật Doanh nghiệp năm 2014 thì thời hạn thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể.
Một số ý kiến cho rằng, thời gian này chỉ phù hợp với những doanh nghiệp có quy mô nhỏ, không có mối quan hệ giao dịch phức tạp, tài sản có tính thanh khoản cao. Với những doanh nghiệp có quy mô lớn hoặc có nhiều tài sản (như bất động sản), cần thời gian dài để thanh lý và trả nợ thì thời gian này có thể sẽ không đủ để giải quyết hết các hợp đồng và thanh toán công nợ.
Việc thanh toán các khoản nợ là rất phức tạp vì cần phải quy định một trình tự phù hợp nhằm đảm bảo quyền và lợi ích của những người liên quan.
Bước 4: Nộp hồ sơ giải thể:
Theo quy định tại Khoản 4 Điều 203 Luật Doanh nghiệp năm 2014 thì người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp cũng được quy định cụ thể tại Điều 204 Luật này.
Bước 5: Cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp:
Khoản 8 Điều 202 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định việc giải thể doanh nghiệp thực hiện theo hai phương thức:
-Trường hợp giải thể theo hồ sơ, Điều 59 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP quy định cơ quan đăng ký kinh doanh phải có trách nhiệm gửi hồ sơ giải thể của doanh nghiệp đến cơ quan thuế. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế gửi ý kiến về việc giải thể của doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong hệ thống cơ sở dữ liệu.
-Trường hợp giải thể tự động, sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày thông báo tình trạng giải thể doanh nghiệp mà không nhận phản đối của bên có liên quan bằng văn bản, cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong hệ thống cơ sở dữ liệu.Ngoài ra, Luật Doanh nghiệp năm 2014 cũng bổ sung quy định về giải thể doanh nghiệp trong trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án.
Sơ đồ: Quy trình giải thể doanh nghiệp theo quy định Luật Doanh nghiệp năm 2014
Quy trinh giải thể doanh nghiệp theo Luật Doanh Nghiệp năm 2014
* Đối với trường hợp doanh nghiệp thực hiện“giải thể bắt buộc”:
Bước 1: Cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp:
Cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền phải cập nhật thông tin về tình trạng doanh nghiệp đang thực hiện thủ tục giải thể trên hệ thống thông tin đăng ký quốc gia. Đồng thời với việc ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của Tòa án đã có hiệu lực thi hành. Kèm theo thông báo còn phải đăng tải quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án.
Bước 2: Ra quyết định giải thể và gửi quyết định này đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp và công khai quyết định này:
Doanh nghiệp phải triệu tập cuộc họp để ra quyết định giải thể trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định của Tòa án có hiệu lực hoặc quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của của Cơ quan có thẩm quyền. Doanh nghiệp phải gửi quyết định giải thể và bản sao quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp. Quyết định giải thể phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh của doanh nghiệp.
Trường hợp có yêu cầu phải đăng báo thì doanh nghiệp phải đăng quyết định giải thể trên ít nhất một tờ báo viết hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp.
Trong trường hợp, doanh nghiệp vẫn chưa thanh toán hết các nghĩa vụ tài chính thì phải gửi thông báo có đính kèm “quyết định giải thể” và văn bản đề xuất “phương án giải quyết” chi tiết đến người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan và chủ nợ.
Nội dung thông báo thể hiện chi tiết thông tin chủ nợ (tên, địa chỉ, số nợ, thời hạn trả, địa điểm trả nợ và phương thức thanh toán số nợ đó). Trong thông báo này phải quy định thêm điều kiện khiếu nại của chủ nợ khi doanh nghiệp không thực hiện theo nội dung thông báo.
Bước 3: Tổ chức thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ
Bước 4: Nộp yêu cầu giải thể doanh nghiệp
Bước 5: Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật trình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Trình tự, cách thức thực hiện tại các bước 3, 4, 5 thực hiện tương tự như trường hợp giải thể tự nguyện.
Trên đây là tư vấn của Nguyễn và Cộng sự về trình tự, thủ tục Giải thế doanh nghiệp năm 2020. Nếu Quý khách hàng còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác, vui lòng liên hệ với tổng đài Tư vấn pháp luật doanh nghiệp miễn phí của Nguyễn và Cộng sự.
Chúng tôi rất mong nhận được sự tin tưởng và hợp tác từ Quý khách hàng.
BẠN NÊN XEM THÊM
- Luật sư riêng
- Thủ tục thành lập doanh nghiệp- công ty :
- Thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2020 có gì mới
- Dịch vụ kế toán thuế :
- Quy trình đăng ký Nhãn hiệu, lô gô độc quyền:
- Luật sư tranh tụng tại toà án các cấp
- Công bố thực phẩm thông thường, thực phẩm chức năng
- Công bố mỹ phẩm nhập khẩu
- Thủ tục đầu tư ra nước ngoài
- Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
- Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện
- Xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm
- Giấy phép con:
- Visa cho người nước ngoài:
- Xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam: