
Họ tên: NGUYỄN THÀNH TỰU
Chức danh: Thạc sĩ - Luật sư - Trọng Tài Thương Mại - CEO
Điện thoại: +84 09.19.19.59.39
Email: tuulawyer@nvcs.vn
Lĩnh vực tư vấn: Đầu Tư Nước ngoài- Sở hữu Trí tuệ -M&A- Tranh chấp tại tòa.
Ngôn ngữ: Tiếng Việt - tiếng Anh
- 1. Định nghĩa thuế TNDN và ưu đãi thuế TNDN
- 2. Đối tượng áp dụng ưu đãi thuế TNDN
- 3. Ý nghĩa của ưu đãi thuế TNDN trong KCN
- 4. Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN
- 5. Dịch vụ tư vấn thuế tại NVCS
- 5.1. 1. Tính thuế, đóng thuế, khấu trừ và hoàn thuế tại Việt Nam
- 5.2. 2. Báo cáo và quyết toán thuế hàng năm
- 5.3. 3. Tư vấn quản lý nội bộ doanh nghiệp
- 5.4. 4. Tư vấn chính sách ưu đãi thuế và tối ưu hóa chi phí
- 5.5. 5. Đại diện khách hàng làm việc với cơ quan thuế
- 5.6. 6. Tư vấn thuế đặc thù cho chuyên gia nước ngoài
- 6. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ tư vấn thuế tại NVCS
Định nghĩa thuế TNDN và ưu đãi thuế TNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, được điều chỉnh bởi Luật Thuế TNDN và các quy định pháp luật liên quan.
Theo Khoản 1, Điều 15 Luật Đầu tư năm 2020, ưu đãi thuế TNDN là một hình thức khuyến khích đầu tư của Nhà nước, bao gồm:
- Áp dụng mức thuế suất thuế TNDN thấp hơn so với thuế suất thông thường trong một thời gian nhất định hoặc suốt thời gian thực hiện dự án.
- Miễn thuế hoặc giảm thuế TNDN.
- Các ưu đãi khác theo quy định pháp luật.
Đối với doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp (KCN), ưu đãi thuế TNDN được hiểu là việc Nhà nước miễn giảm thuế đối với thu nhập từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư và thúc đẩy phát triển kinh tế.
Xem thêm: thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữ tin học
Đối tượng áp dụng ưu đãi thuế TNDN
Theo Điều 2 Luật Thuế TNDN năm 2008, các đối tượng chịu thuế TNDN và có thể được áp dụng ưu đãi thuế TNDN trong KCN bao gồm:
a. Doanh nghiệp Việt Nam:
- Áp dụng thuế TNDN đối với phần thu nhập chịu thuế phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh trong và ngoài nước.
- Các doanh nghiệp trong KCN được hưởng ưu đãi thuế TNDN nếu đáp ứng điều kiện về ngành nghề, quy mô đầu tư, và khu vực địa lý theo quy định.
b. Doanh nghiệp nước ngoài:
- Có cơ sở thường trú tại Việt Nam:
- Áp dụng thuế TNDN đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam, bao gồm cả thu nhập liên quan và không liên quan đến cơ sở thường trú.
- Thu nhập chịu thuế từ nước ngoài liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú tại Việt Nam cũng thuộc đối tượng chịu thuế.
- Không có cơ sở thường trú tại Việt Nam:
- Chỉ áp dụng thuế TNDN đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam từ các hoạt động liên quan đến cơ sở thường trú.
Ý nghĩa của ưu đãi thuế TNDN trong KCN
- Khuyến khích đầu tư: Ưu đãi thuế TNDN tạo động lực thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào KCN.
- Thúc đẩy phát triển kinh tế: Các doanh nghiệp trong KCN được hưởng ưu đãi có thể tập trung nguồn lực để mở rộng sản xuất, cải tiến công nghệ, và nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Hỗ trợ doanh nghiệp mới: Miễn giảm thuế TNDN giúp các doanh nghiệp mới thành lập có điều kiện phát triển trong giai đoạn đầu, giảm bớt gánh nặng tài chính.
Ưu đãi thuế TNDN trong KCN là một công cụ quan trọng của chính sách kinh tế, vừa hỗ trợ doanh nghiệp vừa thúc đẩy sự phát triển bền vững của các khu công nghiệp tại Việt Nam. Doanh nghiệp cần nắm rõ quy định pháp luật để đảm bảo thực hiện đúng và tận dụng tối đa các chính sách ưu đãi.
Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN
Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một chính sách quan trọng nhằm khuyến khích đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển và thúc đẩy nền kinh tế. Tuy nhiên, để được áp dụng các ưu đãi này, doanh nghiệp cần đảm bảo đáp ứng các điều kiện cụ thể mà pháp luật quy định. Các điều kiện bao gồm điều kiện cơ bản (áp dụng chung cho mọi doanh nghiệp) và điều kiện mở rộng (phụ thuộc vào tính chất từng dự án đầu tư). Dưới đây là chi tiết từng điều kiện và cách thức áp dụng.
1. Điều kiện cơ bản (bắt buộc phải đáp ứng)
Điều kiện cơ bản là yêu cầu tối thiểu mà mọi doanh nghiệp cần tuân thủ để được hưởng ưu đãi thuế TNDN. Theo Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, các điều kiện bao gồm:
1.1. Thực hiện chế độ kế toán đúng quy định
Doanh nghiệp cần đảm bảo:
- Lập và lưu giữ sổ sách kế toán theo chuẩn mực kế toán Việt Nam.
- Thực hiện đầy đủ các chứng từ, hóa đơn hợp pháp khi phát sinh giao dịch kinh doanh.
- Kê khai thuế và nộp thuế đúng hạn, tuân thủ các quy định pháp luật về thuế hiện hành.
1.2. Xác định chính xác các quyền lợi ưu đãi thuế
Doanh nghiệp phải tự xác định các nội dung ưu đãi thuế phù hợp với tình hình kinh doanh, bao gồm:
- Các điều kiện để được hưởng ưu đãi.
- Mức thuế suất ưu đãi áp dụng.
- Thời gian miễn, giảm thuế cụ thể theo dự án.
- Số lỗ được bù trừ theo quy định, đảm bảo tính toán chính xác và rõ ràng.
1.3. Hạch toán riêng biệt thu nhập được ưu đãi và không được ưu đã
Doanh nghiệp cần phân tách rõ ràng hai phần thu nhập:
- Thu nhập được hưởng ưu đãi thuế TNDN: Là các khoản thu nhập từ hoạt động thuộc phạm vi ưu đãi.
- Thu nhập không được hưởng ưu đãi thuế TNDN: Là các khoản thu nhập từ hoạt động không nằm trong phạm vi ưu đãi.
Việc hạch toán riêng biệt này giúp cơ quan thuế dễ dàng kiểm tra và xác minh các khoản thu nhập để đảm bảo đúng đối tượng và phạm vi ưu đãi.
2. Điều kiện mở rộng (dành cho các dự án đầu tư mới hoặc mở rộng)
Bên cạnh các điều kiện cơ bản, doanh nghiệp cần đáp ứng thêm các điều kiện mở rộng khi thực hiện dự án đầu tư mới hoặc đầu tư mở rộng. Các điều kiện cụ thể như sau:
2.1. Đối với dự án đầu tư mới
Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế TNDN khi đáp ứng một trong các trường hợp sau:
- Từ ngày 01/01/2014:
- Là dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư lần đầu.
- Phát sinh doanh thu từ hoạt động đầu tư sau khi được cấp Giấy chứng nhận.
- Dự án đầu tư trong nước có tổng vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng theo quy định.
- Trước ngày 01/01/2014:
- Là dự án đã được cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trước năm 2014 nhưng chưa hoạt động hoặc chưa phát sinh doanh thu.
- Sau ngày 01/01/2014, được cấp Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư để phù hợp với quy định pháp luật mới.
- Dự án đầu tư độc lập:
- Là dự án riêng biệt, không liên quan đến dự án đang hoạt động của doanh nghiệp.
- Dự án phải được cấp Giấy chứng nhận đầu tư từ ngày 01/01/2014 và đáp ứng đầy đủ các điều kiện pháp lý.
2.2. Đối với dự án đầu tư mở rộng
Doanh nghiệp thực hiện dự án mở rộng sản xuất, kinh doanh cần đáp ứng ít nhất một trong ba tiêu chí sau để được hưởng ưu đãi thuế TNDN:
1. Nguyên giá tài sản cố định tăng thêm:
- Tối thiểu 20 tỷ đồng: Nếu dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư.
- Tối thiểu 10 tỷ đồng: Nếu dự án thuộc địa bàn khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định.
2. Tỷ trọng tài sản cố định tăng thêm:
- Tỷ trọng nguyên giá tài sản cố định tăng thêm chiếm ít nhất 20% tổng nguyên giá tài sản trước đầu tư.
3. Tỷ trọng công suất thiết kế tăng thêm:
- Công suất thiết kế sau đầu tư mở rộng tăng ít nhất 20% so với công suất thiết kế ban đầu.
3. Các ưu đãi thuế TNDN được hưởng
Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện trên sẽ được hưởng các ưu đãi sau:
- Ưu đãi về thuế suất:
- Áp dụng thuế suất TNDN thấp hơn thuế suất thông thường (ví dụ, 10% thay vì 20%).
- Ưu đãi về thời gian miễn, giảm thuế:
- Miễn thuế TNDN hoàn toàn trong một số năm đầu.
- Giảm một phần thuế TNDN trong các năm tiếp theo, thường là 50%.
4. Ý nghĩa và lợi ích của ưu đãi thuế TNDN
Ưu đãi thuế TNDN không chỉ mang lại lợi ích trực tiếp cho doanh nghiệp mà còn tạo động lực quan trọng để thu hút đầu tư và phát triển kinh tế. Một số ý nghĩa nổi bật bao gồm:
- Giảm gánh nặng tài chính: Hỗ trợ doanh nghiệp giảm chi phí thuế trong giai đoạn đầu tư hoặc mở rộng, từ đó tăng khả năng tái đầu tư.
- Tăng sức cạnh tranh: Giúp doanh nghiệp duy trì giá thành sản phẩm thấp hơn, tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
- Khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực ưu tiên: Các chính sách ưu đãi thuế thường tập trung vào lĩnh vực công nghệ cao, năng lượng sạch, hoặc khu vực khó khăn, góp phần phát triển bền vững.
Việc áp dụng ưu đãi thuế TNDN là cơ hội lớn để doanh nghiệp giảm chi phí và gia tăng lợi nhuận. Tuy nhiên, để tận dụng các ưu đãi này, doanh nghiệp cần đảm bảo đáp ứng đầy đủ cả điều kiện cơ bản và mở rộng theo đúng quy định pháp luật. Đồng thời, việc thực hiện chế độ kế toán minh bạch, kê khai chính xác và tuân thủ các yêu cầu pháp lý là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp tránh các rủi ro liên quan đến thuế.
Xem thêm: giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
Dịch vụ tư vấn thuế tại NVCS
NVCZ tự hào là một đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn thuế uy tín và toàn diện, hỗ trợ cả doanh nghiệp và cá nhân trong việc tuân thủ các quy định pháp luật về thuế. Chúng tôi không chỉ đảm bảo giúp khách hàng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế mà còn tập trung vào việc tối ưu hóa lợi ích tài chính, giảm thiểu rủi ro trong quá trình thực hiện các thủ tục thuế.
Dưới đây là các dịch vụ tư vấn thuế nổi bật mà NVCS cung cấp:
1. Tính thuế, đóng thuế, khấu trừ và hoàn thuế tại Việt Nam
- Hỗ trợ doanh nghiệp và cá nhân tính toán các khoản thuế cần nộp, bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế thu nhập cá nhân (TNCN), thuế giá trị gia tăng (GTGT), và các loại thuế khác.
- Tư vấn về các quy định liên quan đến khấu trừ thuế, đảm bảo doanh nghiệp được hưởng đầy đủ các quyền lợi theo pháp luật.
- Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục hoàn thuế, xử lý hồ sơ và làm việc với cơ quan thuế để đảm bảo quá trình hoàn thuế diễn ra nhanh chóng và hiệu quả.
2. Báo cáo và quyết toán thuế hàng năm
- Hỗ trợ doanh nghiệp lập báo cáo tài chính và quyết toán thuế theo đúng quy định pháp luật.
- Kiểm tra tính chính xác và minh bạch của các số liệu kế toán, đảm bảo không phát sinh sai sót trong quá trình nộp hồ sơ.
- Tư vấn và chuẩn bị hồ sơ quyết toán thuế, hỗ trợ khách hàng giải quyết các vướng mắc nếu có vấn đề với cơ quan thuế.
3. Tư vấn quản lý nội bộ doanh nghiệp
- Hướng dẫn doanh nghiệp xây dựng hệ thống nội quy, quy chế hoạt động phù hợp với các quy định pháp luật.
- Hỗ trợ thiết lập các quy trình quản lý tài chính, kế toán nội bộ hiệu quả để tối ưu hóa chi phí và giảm thiểu rủi ro tài chính.
4. Tư vấn chính sách ưu đãi thuế và tối ưu hóa chi phí
- Cập nhật thông tin mới nhất về các chính sách ưu đãi thuế, giúp khách hàng tận dụng tối đa các chính sách này để giảm thiểu gánh nặng thuế.
- Đưa ra giải pháp tối ưu hóa chi phí hợp pháp, đảm bảo doanh nghiệp tiết kiệm nguồn lực tài chính một cách hiệu quả.
5. Đại diện khách hàng làm việc với cơ quan thuế
- Đại diện khách hàng làm việc trực tiếp với cơ quan thuế để giải quyết các vấn đề phát sinh như kiểm tra thuế, thanh tra thuế, hoặc các tranh chấp liên quan đến thuế.
- Hỗ trợ xử lý các yêu cầu bổ sung hồ sơ, giải trình hoặc đàm phán với cơ quan thuế nhằm bảo vệ quyền lợi tối đa cho khách hàng.
6. Tư vấn thuế đặc thù cho chuyên gia nước ngoài
- Cung cấp dịch vụ tư vấn thuế dành riêng cho chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam, bao gồm thuế thu nhập cá nhân và các quy định về thuế khác áp dụng cho người nước ngoài.
- Hướng dẫn quy trình kê khai và nộp thuế, đảm bảo chuyên gia nước ngoài thực hiện đúng nghĩa vụ pháp lý tại Việt Nam.
Xem thêm: Điều kiện thành lập trung tâm Tiếng Anh
Lợi ích khi sử dụng dịch vụ tư vấn thuế tại NVCS
- Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm: Với nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực tư vấn pháp lý và thuế, Luật Trí Minh sở hữu đội ngũ chuyên gia am hiểu sâu sắc về pháp luật thuế tại Việt Nam.
- Tối ưu hóa lợi ích tài chính: Chúng tôi không chỉ đảm bảo tuân thủ pháp luật mà còn đưa ra các giải pháp tối ưu hóa chi phí và tăng hiệu quả kinh doanh cho khách hàng.
- Hỗ trợ tận tâm và chuyên nghiệp: Luật Trí Minh cam kết đồng hành cùng khách hàng trong suốt quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế, đảm bảo mọi thủ tục được thực hiện chính xác và nhanh chóng.
Với hệ thống dịch vụ tư vấn thuế toàn diện và đội ngũ chuyên gia tận tâm, NVCS là đối tác tin cậy của mọi doanh nghiệp và cá nhân trong việc xử lý các vấn đề thuế. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và giải quyết các nhu cầu về thuế một cách chuyên nghiệp và hiệu quả nhất.
Liên hệ NVCS để được hỗ trợ và tư vấn chi tiết nhất!
Luật sư Nguyễn Thành Tựu
Điện thoại: 0919 195 939
Email: tuulawyer@nvcs.vn
Website: nvcs.vn