+84 09.19.19.59.39
Họ tên: NGUYỄN THÀNH TỰU
Chức danh: Thạc sĩ - Luật sư - Trọng Tài Thương Mại - CEO
Điện thoại: +84 09.19.19.59.39
Email: tuulawyer@nvcs.vn
Lĩnh vực tư vấn: Đầu Tư Nước ngoài- Sở hữu Trí tuệ -M&A- Tranh chấp tại tòa.
Ngôn ngữ: Tiếng Việt - tiếng Anh
Kính gửi: Quý khách hàng
Dear Customer
Nguyễn Và Cộng Sự trân trọng cám ơn quý khách hàng đã quan tâm tới dịch vụ của chúng tôi. Theo như cuộc trao đổi giữa hai bên, chúng tôi được biết bạn đang có nhu cầu xin giấy phép đào tạo nghề sơ cấp. Trên cơ sở đó, công ty chúng tôi xin đưa ra các đề xuất như sau:
NVCS would like to thank to you for your interest in our service. As the disscution, we know you have a need to make licenses for establishment and operation of vocational training centers. Based on that, our company offers the following suggestions:
PHẠM VI CÔNG VIỆC/ SCOPE OF WORK
Tư vấn, thực hiện các thủ tục cần thiết để xin giấy phép, soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy phép;
To consult and implement procedures for applying for permit, draft documents for applying the lisences,
Đại diện khách hàng nộp hồ sơ, nhận kết quả hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Be represented customer to submit and receive documents/ results at competent authority.
GIÁ DỊCH VỤ VÀ GIẤY TỜ CẦN CUNG CẤP/ SERVICE CHARGE AND DOCUMENTS TO BE PROVIDED
STT
No.
|
Nội dung
Description
|
Phí
Cost
|
Thời gian
Time
|
Giấy tờ cần cung cấp
Customers need to prepare the following documents
|
2
|
Xin giấy phép thành lập và hoạt động trung tâm dạy nghề
Apply for primary vocational training license
|
15.000.000 đồng
15 million dong
|
45-60 ngày làm việc/ working days
|
Theo file đính kèm
Accoding to attached file
|
Lưu ý Notes
|
- Phí trên đã bao gồm phí, lệ phí của cơ quan nhà nước và VAT;
- Ngày làm việc được tính từ khi quý khách gửi hồ sơ đủ điều kiện và đã ký cho NVCS;
- Thư báo giá này chỉ có giá trị trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày phát hành.
- Service charge are not inclusive of fees, charges of state agency and VAT tax;
-Working days are counted from the time when the customer delivery records that this record was done for signing, the enclosed documents for NVCS;
- This letter is only valid for 15 working days from the date of issue.
|
Để hoàn chỉnh hồ sơ giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp, Quý khách hàng vui lòng cung cấp cho NGUYỄN VÀ CỘNG SỰ các giấy tờ sau:
To complete a complication for a registration certificates of vocational education activities at elementary level , please provide NVCS the following document:
STT
|
Tên giấy tờ
Document
|
Số lượng
Amounts
|
Quy cách
Specifications
|
|
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề tương ứng)
Certificate of business Registration (have a corresponding industry registration)
|
02
|
Sao y chứng thực không quá 03 tháng
Certified copy not older than 03 months
|
Hồ sơ về cơ sở vật chất
Records of facilities
|
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo.
hoặc hợp đồng liên kết đào tạo (còn thời hạn ít nhất 03 năm)
The certificate of land use right or the contract to rent, buy, and transfer the training location.
or joint training contract (at least 3 years remaining)
|
02
|
Bản công chứng
Notarized copy
|
|
Hợp đồng mua bán, biên bản thanh lý, biên bản nghiệm thu,…thiết bị, dụng cụ đào tạo hoặc Hợp đồng thuê, biên bản bàn giao thiết bị để chứng minh quyền sử dụng thiết bị
(Hợp đồng thuê phải có thời hạn ít nhất 03 năm)
Purchase and sale contract, liquidation minutes, minutes of acceptance,..equipment, exercise tools or Lease contract, minutes of equipment handover to prove the right to use equipment
(The lease contract must have a term of at least 3 years)
|
02
|
Sao y chứng thực
Certified copy
|
Hồ sơ về giáo viên
Teacher Profile
|
|
- Văn bằng đào tạo chuyên môn: Giáo viên có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành liên quan
- Diploma of Professional Training: Teachers with intermediate degree or higher in related majors
- Hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy :
Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận bậc thợ 3/7, 2/6 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.
- Or have one of the vocational skills certificates relevant to the teaching profession:
National vocational skill certificate level 1 or certificate of worker level 3/7, 2/6 or certification of artisans at provincial, municipal level or equivalent or higher.
|
02
|
Sao y chứng thực
Certified copy
|
|
- Có trình độ ngoại ngữ Bậc 1 (A1) Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên;
- Having foreign language proficiency Level 1 (A1) Six-level foreign language competency framework for Vietnam or equivalent or higher;
- Có trình độ tin học đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản (Bằng A tin học)
- Have computer skills meeting basic information technology skills standards (Degree A in informatics)
|
02 bản/loại
|
Sao y chứng thực
Certified copy
|
|
Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (nếu là giáo viên thỉnh giảng)
Employment decision or employment contract (for organic teachers); Visiting contract (if you are a visiting teacher)
|
02
|
Sao y chứng thực
NVCS sẽ hỗ trợ soạn
Certified copy will support composing
|
|
Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm của giáo viên (nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật hoặc cao đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật)
Teacher's pedagogical certificate (if you do not have a diploma of a university of pedagogy, a university of technical pedagogy or a college of pedagogy, a college of technical pedagogy)
|
02
|
Sao y chứng thực
Certified copy
|
|
(Giáo trình, tài liệu giảng dạy)
Có đủ chương trình, giáo trình đào tạo của từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm định, ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(Textbooks and teaching materials)
Having sufficient training programs and textbooks for each occupation registered for operation and must be developed, appraised and promulgated according to regulations of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs.
|
02
|
Bản chính hoặc bản sao lưu nội bộ
Original or internal backup
|
|
Cung cấp các thông tin:
+ Quy mô tuyển sinh/năm
+ Trình độ đào tạo
+ Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh
+ Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của ngành/nghề
Provide the following information:
+ Enrollment scale/year
+ Training level
+ Program name, training level, training time, enrollment subjects
+ List of curricula and teaching materials of the industry/occupation
|
|
|
Lưu ý:
Notes:
Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết, phòng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy đảm bảo ở mức bình quân ít nhất là 04 m²/người học.
Having physical facilities and training equipment suitable to the occupation, scale and primary training level. The average area of theoretical classrooms and practice rooms for study and teaching is at least 04 m²/student.
Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 25 học sinh trên 01 giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu, đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 15 học sinh trên 01 giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo 🡪 mỗi nghề đào tạo phải có ít nhất 1 giáo viên cơ hữu, còn tổng số giáo viên thì căn cứ theo quy mô dự kiến tuyển sinh, đảm bảo tỷ lệ trên là được)
Having a team of qualified teachers with professional qualifications, professional qualifications and pedagogical skills in accordance with the provisions of law; ensure that the maximum student/teacher conversion ratio is 25 students/1 teacher; for professions requiring giftedness, the maximum ratio of students to convert to teachers is 15 students/1 teacher; There is a fixed teacher for each training session 🡪 Each training profession must have at least 1 permanent teacher, and the total number of teachers is based on the expected enrollment scale, ensuring the above ratio is okay.)
Có đủ chương trình, giáo trình, học liệu đào tạo theo quy định.
Having sufficient training programs, textbooks and learning materials as prescribed.
Trân trọng!
Regards