
Họ tên: NGUYỄN THÀNH TỰU
Chức danh: Thạc sĩ - Luật sư - Trọng Tài Thương Mại - CEO
Điện thoại: +84 09.19.19.59.39
Email: tuulawyer@nvcs.vn
Lĩnh vực tư vấn: Đầu Tư Nước ngoài- Sở hữu Trí tuệ -M&A- Tranh chấp tại tòa.
Ngôn ngữ: Tiếng Việt - tiếng Anh
THU THẬP THÔNG TIN:
Khi nhận được yêu cầu cung cấp dịch vụ từ khách hàng/sếp:
- Bước 1: Liên hệ với khách hàng
- Gọi điện thoại xác nhận chính xác yêu cầu và tư vấn sơ bộ cho khách hàng => gửi email xác nhận thông tin đã trao đổi (Không quá 20 phút khi chuyên viên nhận được yêu cầu, trừ trường hợp có công việc khẩn cấp);
Nội dung trao đổi với khách hàng:
1. Giới thiệu tên – vị trí công tác tại Công ty Luật Nguyễn và Cộng sự;
2. Đặt câu hỏi để xác định lại chính xác yêu cầu của khách hàng:
- + Anh/chị đang có nhu cầu đăng ký đầu tư ra nước ngoài đúng không? Anh/chị dự định đầu tư qua nước nào? Số vốn đầu tư là bao nhiêu? Ngành nghề đầu tư là gì? Nhà đầu tư là cá nhân hay tổ chức? Đầu tư theo hình thức nào (Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư hay Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh hay Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó)
+ Anh/chị có cần hỗ trợ/tư vấn thêm về dịch vụ nào nữa không?
- Trong vòng 30- 45 phút từ lúc gọi điện trao đổi với khách hàng phải Gửi EMAIL/ ZALO báo giá, quy trình, thời gian thực hiện, hồ sơ cần cung cấp để thực hiện dịch vụ.
- Bước 2: Nhập liệu thông tin lên phần mềm Getfly
Nhập toàn bộ thông tin có được từ khách hàng gồm tên khách hàng, dịch vụ cần cung cấp, số điện thoại, email... lên phần mềm Getfly. Xem hướng dẫn sau:
Bước 1: Truy cập Getfly tại link: https://nvcs-legal.getflycrm.com/
Bước 2: Nhập thông tin đăng nhập:
Tại màn hình đăng nhập, nhập thông tin tên đăng nhập và mật khẩu để truy cập
-
NHẬP KHÁCH HÀNG
Để có thể nhập nội dung công việc, đơn hàng hoặc các thông tin khác liên quan ở các bước tiếp theo, người dùng cần nhập thông tin khách hàng.
Bước 1:
Truy cập biểu tượng khách hàng => Thêm khách hàng
Bước 2:
- Nhập thông tin khách hàng vào các trường, các trường có đánh dấu (*) là trường bắt buộc.
- Sau khi nhập thông tin, bấm lưu và thêm mới. Khi đó thông tin khách hàng sẽ được lưu lại tại mục khách hàng
Chú ý:
NHẬP NỘI DUNG CÔNG VIỆC
Sau khi đã có thông tin khách hàng, tiến hành nhập công việc liên quan đến khách hàng như sau:
Bước 1:
- Vào biểu tượng khách hàng => vào khách hàng cần nhập công việc
- Tiếp tục vào lịch hẹn => Thêm công việc
Bước 2:
- Nhập nội dung công việc cần thực hiện vào các trường, các trường có đánh dấu (*) là trường bắt buộc.
- Sau khi nhập xong thì bấm thêm mới để lưu lại.
- Sau khi lưu lại, các công việc liên quan đến khách hàng sẽ hiển thị tại mục lịch hẹn
NHẬP BÁO GIÁ
Sau khi đã có thông tin khách hàng, thực hiện báo giá cho khách hàng như sau:
Bước 1:
- Vào biểu tượng khách hàng => vào khách hàng cần tạo báo giá => vào giao dịch => Báo giá => Thêm báo giá
Bước 2:
- Nhập các thông tin liên quan đến dịch vụ cần báo giá => cập nhật
- Nhập nội dung nếu cần diễn giải thêm chi tiết cho báo giá, hoặc đính kèm file nếu cần
Bước 3: Gửi báo giá cho khách qua email
- Sau khi đã tạo được báo giá, người dùng gửi báo giá qua email cho khách hàng
- Cần kiểm tra lại các thông tin của báo giá trước khi gửi mail
- Sau khi đã kiểm tra xong => chọn Thêm mới.
- Sau khi đã gửi báo giá qua email, người dùng có thể kiểm tra tình trạng khách hàng đã nhận được/ đã đọc email hay chưa tại mục email marketing
Ghi chú: Việc nhập THÔNG TIN BÁO GIÁ là bắt buộc đối với tất cả các dịch vụ mà NVCS cung cấp cho khách hàng, bất kể khách hàng có đồng ý dịch vụ hay không
- Bước 3: Theo dõi xác nhận của khách hàng
+ Trường hợp khách hàng đồng ý dịch vụ thì chuyển báo giá thành đơn hàng trên phần mềm Getfly.
- Vào Báo giá cần tạo đơn hàng => bấm tạo đơn hàng
- Nhập/chỉnh sửa lại các thông tin cho đơn hàng
- Nhập các thông tin liên quan đến đơn hàng, các trường có đánh dấu (*) là trường bắt buộc sau đó thêm mới đơn hàng.
- Ví dụ: Đơn hàng Nhãn hiệu Test có tổng phí là 5.250.000đ, trong đó: phí dịch vụ NVCS 3.000.000đ, lệ phí 1.000.000đ, hoa hồng 1.000.000đ, VAT 250.000đ.
+ Trường hợp khách hàng chưa đồng ý thì theo dõi trong khoảng thời gian từ 1-3 ngày. Nếu khách hàng không phản hồi, chuyên viên xử lý liên hệ lại (gọi điện/mail/zalo) hỏi khách còn có nhu cầu không? Nếu không thì vì sao không đồng ý dịch vụ?
- Bước 5: Tiến hành thực hiện công việc theo yêu cầu khách hàng
- Hồ sơ soạn có thể lấy trên dữ liệu có sẵn trên server của công ty;
- Đồng thời cập nhập quá trình làm việc lên Getfly và gửi báo cáo cho khách hàng tình hình hồ sơ theo từng giai đoạn thực hiện gồm:
+ Ngày nhận hồ sơ;
+ Ngày soạn hồ sơ;
+ Ngày nộp hồ sơ;
+ Ngày cơ quan nhà nước trả kết quả;
+ Lý do hồ sơ bị bổ sung/từ chối/chậm trễ;
+ Ngày nhận kết quả/ hoàn thành hồ sơ.
* Nội dung báo cáo cần gửi cho khách hàng gồm:
- Nhắc nhở khách hàng cung cấp những tài liệu cần thiết mà NVCS yêu cầu để chuyên viên tiến hành hồ sơ (tùy vào số lượng và tính chất hồ sơ mà có thể gửi bằng mail hoặc zalo, tuy nhiên khuyến khích chuyên viên làm việc bằng mail);
- Nếu việc nhắc nhở đã nhiều hơn 2 lần và kéo dài mà khách hàng vẫn không cung cấp thì báo Lãnh đạo để tìm hướng giải quyết;
- Gửi mail xác nhận ngày nộp hồ sơ => ngày trả kết quả;
- Trường hợp hồ sơ bị bổ sung/từ chối dẫn đến chậm trễ tiến độ thì phải giải thích nguyên nhân, vướng mắc dẫn đến sự việc trên. Có thể yêu cầu khách hàng hỗ trợ thêm theo từng loại hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ được chấp thuận thì thông báo với khách hàng, thu phí dịch vụ và bàn giao hồ sơ.
* Lưu ý chung: Trong quá trình giải quyết hồ sơ, nếu có bất cứ khó khăn nào khi làm việc với khách hàng hoặc cơ quan nhà nước, chuyên viên phải báo cáo với lãnh đạo để tìm ra hướng giải quyết kịp thời và nhanh chóng. Tất cả những email làm việc phải CC cho người quản lý hoặc lãnh đạo.
QUY TRÌNH XỬ LÝ HỒ SƠ TRÊN SERVER TỔNG:
- Bước 1: Nguồn, cách thức soạn hồ sơ
COMPUTER => PHONG PHAP LY => CONG TY TU VAN-NVCS => NVCS-DAU TU RA NUOC NGOAI => HO SO KHACH HANG-CAC NAM=> CHỌN HỒ SƠ MẪU GẦN NHẤT, COPY TOÀN BỘ FOLDER, PASTE THÀNH MỘT HỒ SƠ MỚI, SAU ĐÓ CHỈNH SỬA HỒ SƠ TRỰC TIẾP => HỒ SƠ MỚI.
* Lưu ý đối với hồ sơ đăng ký đầu tư ra nước ngoài:
- Đối tượng đầu tư ra nước ngoài (Điều 68 NĐ 31/2021/NĐ-CP):
- Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.
- Tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng.
- Hộ kinh doanh đăng ký theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Cá nhân mang quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Doanh nghiệp.
- Các tổ chức khác thực hiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Các hình thức đầu tư ra nước ngoài (Điều 52 Luật Đầu tư 2020):
- Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
- Đầu tư theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài;
- Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó;
- Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
- Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.
3. Các dự án đầu tư ra nước ngoài:
Theo số vốn góp của nhà đầu tư, dự án đầu tư ra nước ngoài được chia thành 4 diện sau:
1. Dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương, có vốn đầu tư ra nước ngoài dưới 20 tỷ đồng.
2. Dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương, có vốn đầu tư ra nước ngoài trên 20 tỷ đồng. (Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
- Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương của Thủ tướng chính phủ:
a) Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;
b) Dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên.
- Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương của Quốc Hội:
a) Dự án đầu tư có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;
b) Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.
4. Thành phần hồ sơ (đối với dự án không thuộc diện phải có quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài) (theo quy định tại Khoản 2 Điều 61 Luật Đầu tư 2020 và Điều 78 Nghị định 31/2021/NĐ-CP) :
- Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài (theo mẫu B.I.1 phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 31/2021/TT-BKHĐT)
- Quyết định đầu tư ra nước ngoài
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức (tài liệu tương đương gồm một trong các giấy tờ sau: Giấy phép đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; hoặc quyết định thành lập).
- Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư (theo mẫu B.I.6 hoặc B.I.7 phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 31/2021/TT-BKHĐT) . (trường hợp nhà đầu tư nộp văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ thì nộp kèm theo văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư. Trường hợp nhà đầu tư nộp văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư thì nộp kèm văn bản xác nhận số dư tài khoản của nhà đầu tư)
Lưu ý: Nếu nhà đầu tư nộp văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ của tổ chức tín dụng thì số tiền trong văn bản cam kết phải đúng bằng số tiền đầu tư ra nước ngoài.
- Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư (theo mẫu B.I.8 phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 31/2021/TT-BKHĐT) (Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư)
- Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài (chỉ áp dụng đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, Báo chí, phát thanh, truyền hình)
- Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư (chỉ áp dụng đối với các dự án sau) (Điều 73 Nghị định 31/2021/NĐ-CP):
+ Dự án thuộc diện Thủ tướng Chính phủ hoặc Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài;
+ Dự án năng lượng;
+ Dự án chăn nuôi, trồng trọt, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản;
+ Dự án khảo sát, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản;
+ Dự án có xây dựng nhà máy, cơ sở sản xuất, chế biến, chế tạo;
+ Dự án đầu tư xây dựng công trình, cơ sở hạ tầng; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản trừ các hoạt động cung cấp dịch vụ: môi giới bất động sản, sàn giao dịch bất động sản, tư vấn bất động sản, quản lý bất động sản.
Lưu ý: Đối với ngành, nghề kinh doanh bất động sản, nhà đầu tư phải là doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp.
- Thỏa thuận, hợp đồng với đối tác nước ngoài về việc đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương kèm theo tài liệu về tư cách pháp lý của đối tác nước ngoài (chỉ áp dụng đối với trường hợp đầu tư theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài)
- Thỏa thuận, hợp đồng hoặc tài liệu khác xác định việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp kèm theo tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức kinh tế ở nước ngoài mà nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp (chỉ áp dụng đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó)
Lưu ý chung: Khi soạn hồ sơ phải canh chỉnh lề, giãn dòng sao cho trang chữ ký của nhà đầu tư thành một trang riêng biệt. Yêu cầu khách hàng ký tên, đóng dấu (nếu có) tương ứng, không giáp lai. Khi có bất cứ sai sót nào, chuyên viên sẽ điều chỉnh và thay trang mới, không cần khách hàng phải ký lại hồ sơ.
- Bước 2: Kiểm tra lại hồ sơ đã soạn
Kiểm tra lại nội dung và hình thức của hồ sơ đã soạn. Có thể nhờ người giám sát kiểm tra lại lần cuối nếu là nhân viên mới hoặc có những điểm chưa rõ;
- Bước 3: Gửi hồ sơ cần ký cho khách hàng
Kiểm tra lại yêu cầu của khách hàng/quản lý là gửi hồ sơ qua mail hay giao bản giấy:
+ Nếu khách hàng yêu cầu gửi mail thì phải hỏi bộ phận kế toán khách đã thanh toán phí chưa, nếu khách hàng chưa thanh toán phí, việc gửi hồ sơ bằng email phải thông qua ý kiến của quản lý (bắt buộc phải CC quản lý khi gửi hồ sơ này);
+ Nếu gửi bằng bản giấy: chuyên viên phải in đủ hồ sơ và sau đó chuyển sang cho bộ phận giao nhận.
- Bước 4: Theo dõi hồ sơ ký
- Theo dõi từ 1 – 3 ngày, nếu hồ sơ ký vẫn chưa về thì liên hệ BỘ PHẬN GIAO NHẬN HỒ SƠ hỏi thông tin, nếu do khách hàng chưa ký thì gọi điện nhắc nhở khách hàng;
- Bước 5: Nộp hồ sơ
- Trước khi nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ kê khai thông tin hồ sơ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư tại website: https://fdi.gov.vn (nếu chưa có tài khoản thì phải đăng ký tài khoản trước rồi mới kê khai, kê khai xong thì in mã hồ sơ ra giấy để nộp kèm bộ hồ sơ)
- Trong vòng 15 ngày kể từ khi kê khai hồ sơ trên website, người nộp hồ sơ nộp trực tiếp hồ sơ/gửi bưu điện đến Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) theo địa chỉ:
Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), 6B Hoàng Diệu, Ba Đình, Hà Nội
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp các đơn vị nghiên cứu, xử lý hồ sơ (với hồ sơ có vốn đầu tư của nhà đầu tư Việt Nam hơn 20 tỷ đồng phải lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước).
Trường hợp hồ sơ chưa đủ, cần làm rõ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi nhà đầu tư đề nghị giải trình/bổ sung (bước này có thể diễn ra nhiều lần nếu hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng yêu cầu).
- Trong vòng 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, đáp ứng yêu cầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư hoặc có thông báo không cấp Giấy).
- Bước 6: Nhận kết quả => Bàn giao giấy phép cho khách hàng
Để nhận kết quả có 02 cách:
- Cách 1: Gửi giấy ủy quyền cho người ngoài Hà Nội đến bộ phận một cửa để nhận giấy phép (liên hệ chị Liên ngoài Hà Nội (sđt 0907151985) để nhờ chị ấy nhận giấy phép rồi gửi bưu điện về cho NVCS)
- Cách 2: Gọi điện cho chị Oanh – Cán bộ nhận hồ sơ và trả kết quả Cục Đầu tư ra nước ngoài (sđt 0986997217) để nhờ chị ấy gửi Giấy phép qua bưu điện về cho NVCS
Khi nhận được giấy phép bàn giao lại cho BỘ PHẬN KẾ TOÁN VÀ BỘ PHẬN GIAO NHẬN HỒ SƠ để họ giao cho khách hàng và thu phí còn lại;
Tuy nhiên, chuyên viên xử lý cần nắm bắt thông tin và thông báo cho khách hàng về hồ sơ kể từ khi có thông báo hợp lệ và cập nhật lên Getfly.
Trường hợp hồ sơ bị bổ sung, Bộ KHĐT sẽ gửi công văn bổ sung về địa chỉ liên lạc của nhà đầu tư, chuyên viên cần thông báo với nhà đầu tư theo dõi nếu nhận được thông báo bổ sung thì gửi ngay cho NVCS để kịp thời chỉnh sửa, bổ sung và nộp lại; Hoặc có thể ghi địa chỉ liên lạc của nhà đầu tư trong hồ sơ là địa chỉ của NVCS (Lầu 1, 170-170 Bis Bùi Thị Xuân, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh) để tiện theo dõi. Khi nhận được thông báo bổ sung cần đọc kỹ nội dung bổ sung là vì lý do gì, có thể tự khắc phục/sữa chữa được không, nếu cần có thể liên hệ khách hàng phối hợp.
GHI CHÚ: ĐỌC KỸ CÁC LOẠI VĂN BẢN PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH TRƯỚC KHI SOẠN HỒ SƠ:
- Luật đầu tư 2020;
- Luật doanh nghiệp 2020;
- Nghị định 31/2021/NĐ-CP;
- Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT
- Luật chuyên ngành khác có liên quan;
- Lưu ý: kiểm tra hiệu lực của văn bản trên cổng thông tin thư viện pháp luật (phiên bản pro: tên tài khoản: nguyencongsu, mật khẩu: Nvcs@777409)
Số điện thoại của một số chuyên viên Cục đầu tư ra nước ngoài:
Số máy bàn chung của Cục: 024.37343758/024.37343756
Mr. Hùng: 0965620613
Mr. Hiệp: 0903405010
Ms Hạnh: 0904611717
Mr. Vĩnh: 0983022588
NOTE: Tất cả nhân viên từng vị trí công việc được giao phải dùng điện thoại CÔNG TY CUNG CẤP để trao đổi với khách hàng, kể cả dùng (Zalo-Viber- Whatapp) khi làm việc, trao đổi với khách hàng. Tuyệt đối không dùng điện thoại cá nhân trao đổi, làm việc với khách hàng.