
Họ tên: NGUYỄN THÀNH TỰU
Chức danh: Thạc sĩ - Luật sư - Trọng Tài Thương Mại - CEO
Điện thoại: +84 09.19.19.59.39
Email: tuulawyer@nvcs.vn
Lĩnh vực tư vấn: Đầu Tư Nước ngoài- Sở hữu Trí tuệ -M&A- Tranh chấp tại tòa.
Ngôn ngữ: Tiếng Việt - tiếng Anh
THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP VỚI 100% VỐN NƯỚC NGOÀI
Thành lập công ty với 100% vốn nước ngoài là một trong những hình thức đầu tư được hầu hết các nhà đầu tư nước ngoài lựa chọn khi muốn hoạt động kinh doanh tại Việt Nam hiện nay. Về thủ tục để thành lập doanh nghiệp với 100% vốn nước ngoài hoàn toàn khác so với thành lập doanh nghiệp trong nước. Nhà đầu tư phải đảm bảo những điều kiện và thủ tục theo như quy định của Luật Đầu tư 2014:
Thủ tục thành lập doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài
A - Thủ tục thành lập
Bước 1: Xin chấp thuận chủ trương đầu tư nếu dự án đầu tư thuộc diện phải đăng ký quyết định chủ trương đầu tư
Tùy thuộc vào quy mô, mục đích dự án mà thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của cơ quan nào:
+ Xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc Hội
+ Xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
+ Xin giấy phép chấp thuận chủ trương đầu tư từ Ủy ban Nhân dân cấp Tỉnh
Bước 2: Xin cấp giấy chứng nhận để đăng ký Đầu tư
1. Hồ sơ dự án đầu tư gồm:
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
b) Bản sao giấy CMND , thẻ căn cước hay hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc các tài liệu tương đương khác để xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư là tổ chức;
c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư phương án huy động vốn, thời hạn, địa điểm, tiến độ đầu tư hay nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá những tác động hay hiệu quả về kinh tế - xã hội của dự án;
d) Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của các tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của các nhà đầu tư;
đ) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hay tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền để sử dụng địa điểm đó thực hiện dự án đầu tư;
e) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ, xuất xứ công nghệ, thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
g) Hợp đồng hợp tác kinh doanh( hợp đồng BCC) đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan đăng ký đầu tư;
Sở kế hoạch - đầu tư: Các dự án đầu tư không nằm trong khu công nghiệp khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế:các dự án đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao,
khu kinh tế.
Ban quản lý khu Nam: Các dự án đầu tư vào khu Nam Thành phố.
Bước 3: Xin cấp giấy phép kinh doanh( đối với trường hợp dự án đầu tư có hoạt động các ngành nghề bán buôn, bán lẻ)
Bước 4: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp của Cty Luật- Tài chính -Kế toán Thuế NGUYỄN VÀ CỘNG SỰ ( NVCS) sẽ mang lại cho quý khách hàng một dịch vụ chuyên nghiệp và uy tín nhất.
Ngoài ra công ty NVCS của chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp đăng ký xác lập độc quyền nhãn hiệu, logo tại Việt Nam.
Hỗ trợ dịch vụ xin giấy phép con( giấy phép đủ điều kiện để kinh doanh) nếu cần thiết. Tư vấn thiết lập rà soát lại sổ sách kế toàn trước khi quyết toán thuế.