Thuế nhà thầu nước ngoài năm 2024: Quy định về khấu trừ thuế và khai báo

+84 09.19.19.59.39

Họ tên: NGUYỄN THÀNH TỰU

Chức danh: Thạc sĩ - Luật sư - Trọng Tài Thương Mại - CEO

Điện thoại: +84 09.19.19.59.39

Email: tuulawyer@nvcs.vn

Lĩnh vực tư vấn: Đầu Tư Nước ngoài- Sở hữu Trí tuệ -M&A- Tranh chấp tại tòa.

Ngôn ngữ: Tiếng Việt - tiếng Anh

Thuế nhà thầu nước ngoài là gì?

Thuế nhà thầu nước ngoài là một loại thuế được áp dụng đối với các tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài không hoạt động theo pháp luật Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh từ việc cung cấp dịch vụ hoặc các dịch vụ đi kèm với hàng hóa tại lãnh thổ Việt Nam. Đây là một cơ chế nhằm đảm bảo công bằng thuế giữa các nhà thầu trong và ngoài nước, đồng thời kiểm soát nguồn thu thuế từ các hoạt động kinh doanh xuyên biên giới.

Theo quy định pháp luật hiện hành, nghĩa vụ thuế nhà thầu nước ngoài bao gồm hai thành phần chính: thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Các loại thuế này áp dụng cho các đối tượng kinh doanh hoặc có nguồn thu nhập phát sinh tại Việt Nam, được thực hiện theo tỷ lệ và phương thức tính toán phù hợp với từng loại hợp đồng và dịch vụ. Việc thu thuế này nhằm tuân thủ các quy định về quản lý tài chính và tăng cường tính minh bạch trong môi trường kinh doanh quốc tế tại Việt Nam.

enlightenedXem thêm: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phòng khám

Đối tượng áp dụng thuế nhà thầu nước ngoài

Theo quy định tại Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014, các đối tượng chịu thuế nhà thầu nước ngoài bao gồm những tổ chức và cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh hoặc thu nhập phát sinh tại Việt Nam. Cụ thể, các đối tượng này được phân thành các nhóm sau:

1. Tổ chức và cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam

- Tổ chức nước ngoài có hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.

- Cá nhân nước ngoài là đối tượng cư trú hoặc không cư trú tại Việt Nam.  

Những đối tượng này phát sinh thu nhập từ hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết ký kết với:

  • Tổ chức, cá nhân tại Việt Nam.
  • Nhà thầu phụ nước ngoài nhằm thực hiện một phần công việc trong hợp đồng.

2. Cung cấp hàng hóa tại Việt Nam

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ, dẫn đến thu nhập phát sinh tại Việt Nam.  

- Không áp dụng đối với trường hợp gia công hàng hóa và xuất trả cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.  

Ngoài ra, các trường hợp liên quan đến phân phối hàng hóa, cung cấp theo điều kiện Incoterms mà người bán chịu rủi ro trong quá trình hàng hóa được giao đến lãnh thổ Việt Nam cũng thuộc diện áp dụng.

3. Phân phối hàng hóa và cung cấp dịch vụ

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung ứng dịch vụ tại Việt Nam nhưng vẫn giữ quyền sở hữu đối với hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam.  

- Chịu trách nhiệm về:

  • Chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị.
  • Chất lượng hàng hóa và dịch vụ.
  • Quyết định giá bán hoặc giá cung cấp dịch vụ.

4. Hợp đồng thông qua tổ chức hoặc cá nhân tại Việt Nam

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng tổ chức hoặc cá nhân tại Việt Nam để:

  • Đàm phán, ký kết hợp đồng.
  •  Đại diện cho tổ chức, cá nhân nước ngoài trong giao dịch kinh doanh.

5. Quyền xuất khẩu, nhập khẩu và phân phối

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hoặc phân phối tại Việt Nam theo các điều kiện được pháp luật thương mại quy định.  

- Bao gồm việc mua hàng hóa từ Việt Nam để xuất khẩu hoặc bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam.

Trường hợp áp dụng

Thuế nhà thầu áp dụng trong các trường hợp sau:

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa nguyên liệu tại Việt Nam dưới hình thức xuất nhập khẩu, phát sinh nguồn thu từ lãnh thổ Việt Nam trên cơ sở hợp đồng với doanh nghiệp trong nước.

- Các đối tượng nước ngoài thực hiện toàn bộ hoặc một phần các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, liên quan đến phân phối hàng hóa, cung ứng dịch vụ và giữ trách nhiệm về chi phí hoặc chất lượng hàng hóa, dịch vụ cung cấp.  

- Không áp dụng đối với trường hợp gia công hàng hóa và xuất trả cho đối tác nước ngoài.  

Quy định trên nhằm đảm bảo nguồn thu thuế minh bạch và công bằng, đồng thời kiểm soát tốt các hoạt động kinh doanh của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại thị trường Việt Nam.

Phương pháp nộp thuế và tính thuế nhà thầu nước ngoài

Việc nộp thuế và tính thuế nhà thầu nước ngoài được thực hiện theo ba phương pháp chính: phương pháp kê khai, phương pháp trực tiếp, và phương pháp hỗn hợp. Mỗi phương pháp có đặc điểm riêng, được áp dụng tùy thuộc vào điều kiện và hình thức hoạt động của nhà thầu nước ngoài.

1. Phương pháp kê khai

Nhà thầu nước ngoài sẽ nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ và  thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) dựa trên kê khai doanh thu, tương tự như doanh nghiệp thành lập tại Việt Nam.

Đối tượng áp dụng:

- Nhà thầu nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc cư trú tại Việt Nam.  

- Thời gian kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu hoặc nhà thầu phụ từ trên 183 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.  

- Áp dụng chế độ kế toán theo quy định pháp luật Việt Nam và đã đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.

Phương pháp này yêu cầu nhà thầu nước ngoài tuân thủ đầy đủ các quy định về kế toán và kê khai thuế, tạo điều kiện để quản lý thuế minh bạch và chặt chẽ hơn.

2. Phương pháp trực tiếp

Phương pháp trực tiếp được áp dụng khi nhà thầu nước ngoài không đáp ứng đủ điều kiện để áp dụng phương pháp kê khai. Với phương pháp này, thuế GTGT và thuế TNDN được tính dựa trên tỷ lệ phần trăm doanh thu.

- Thuế giá trị gia tăng (GTGT):

  • Công thức:  

    Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT × Tỷ lệ % thuế GTGT 

  • Tỷ lệ phần trăm tùy thuộc vào loại hình dịch vụ hoặc hàng hóa được cung cấp.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):

  • Công thức:  

    Số thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN × Tỷ lệ % thuế TNDN  

  • Tỷ lệ % thuế TNDN cũng được xác định theo loại hình hoạt động kinh doanh.

Phương pháp trực tiếp thường áp dụng cho các nhà thầu nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không thực hiện hạch toán kế toán theo quy định của Việt Nam.

3. Phương pháp hỗn hợp

Phương pháp hỗn hợp kết hợp giữa kê khai và trực tiếp. Theo đó, nhà thầu nước ngoài sẽ:

- Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

- Nộp thuế TNDN dựa trên tỷ lệ phần trăm doanh thu.

Đối tượng áp dụng:

- Nhà thầu nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc cư tr tại Việt Nam.  

- Thời gian kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng từ trên 183 ngày.  

- Thực hiện tổ chức hạch toán kế toán theo quy định pháp luật và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Phương pháp này thường được áp dụng khi nhà thầu nước ngoài vừa có khả năng tuân thủ quy định kế toán tại Việt Nam, vừa cần nộp thuế TNDN theo doanh thu để đảm bảo thuận tiện trong tính thuế.

Ba phương pháp nộp thuế và tính thuế trên được thiết kế để phù hợp với nhiều đối tượng nhà thầu nước ngoài, từ những tổ chức có hoạt động kinh doanh lâu dài tại Việt Nam đến các tổ chức chỉ phát sinh thu nhập tạm thời. Lựa chọn phương pháp phụ thuộc vào tình trạng pháp lý, thời hạn hợp đồng và khả năng đáp ứng quy định kế toán của nhà thầu nước ngoài. Điều này không chỉ giúp quản lý thuế hiệu quả mà còn tạo sự linh hoạt cho các doanh nghiệp hoạt động trong môi trường quốc tế.

enlightenedXem thêm: Điều kiện thành lập trung tâm Tiếng Anh

Cách xác định thuế nhà thầu nước ngoài  

Việc tính thuế nhà thầu nước ngoài phụ thuộc vào cách xác định giá trị hợp đồng, cụ thể là giá Net (hợp đồng chưa bao gồm thuế) hoặc giá Gross (hợp đồng đã bao gồm thuế). Dưới đây là các phương pháp tính toán chi tiết cho từng trường hợp:  

1. Tính theo giá Net (hợp đồng chưa bao gồm thuế)  

Khi giá trị hợp đồng chưa bao gồm các loại thuế, cần tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) như sau:  

a. Thuế GTGT  

Thuế GTGT được tính dựa trên công thức:  

Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT × Tỷ lệ % tính thuế GTGT trên doanh thu 

Trong đó, doanh thu tính thuế GTGT được xác định bằng:  

Doanh thu tính thuế GTGT = Doanh thu chưa bao gồm GTGT ÷ (1 – Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu) 

b. Thuế TNDN  

Thuế TNDN được tính theo công thức:  

Thuế TNDN = Doanh thu tính thuế TNDN × Tỷ lệ thuế TNDN trên doanh thu tính thuế  

Doanh thu tính thuế TNDN được xác định như sau:  

Doanh thu tính thuế TNDN = Doanh thu không bao gồm TNDN ÷ (1 – Tỷ lệ thuế TNDN trên doanh thu tính thuế)  

2. Tính theo giá Gross (hợp đồng đã bao gồm thuế)  

Nếu giá trị hợp đồng đã bao gồm thuế, cách tính thuế GTGT và TNDN sẽ thay đổi:  

a. Thuế GTGT  

Thuế GTGT được xác định bằng:  

Thuế GTGT = Giá trị hợp đồng × Tỷ lệ % tính thuế GTGT trên doanh thu

b. Thuế TNDN  

Thuế TNDN được tính dựa trên giá trị hợp đồng đã loại trừ thuế GTGT, theo công thức:  

Thuế TNDN = (Giá trị hợp đồng – Thuế GTGT) × Tỷ lệ thuế TNDN

3. Trường hợp đặc biệt: Hợp đồng chưa bao gồm GTGT (nhưng thuế TNDN do nhà thầu chịu)

Trong trường hợp này, thuế GTGT và TNDN được tính như sau:  

a. Thuế GTGT  

Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT × Tỷ lệ % tính thuế GTGT trên doanh thu  

Doanh thu tính thuế GTGT được xác định:  

Doanh thu tính thuế GTGT = Giá trị hợp đồng ÷ (1 – Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu)  

b. Thuế TNDN  

Thuế TNDN = Giá trị hợp đồng × Tỷ lệ thuế TNDN  

Việc xác định đúng phương pháp tính thuế dựa trên giá hợp đồng Net hay Gross là rất quan trọng nhằm đảm bảo tính chính xác và tuân thủ quy định pháp luật về thuế nhà thầu. Các doanh nghiệp cần tham khảo kỹ lưỡng quy định hiện hành hoặc tìm đến sự hỗ trợ từ các chuyên gia thuế để tránh sai sót trong việc kê khai.

enlightenedXem thêm: giấy phép thành lập trung tâm ngoại ngữ

Tại sao nên lựa chọn dịch vụ kế toán thuế tại NVCS ?

Dịch vụ kế toán thuế tại NVCS  không chỉ tập trung vào chất lượng mà còn mang lại giá trị kinh tế vượt trội cho doanh nghiệp. Với các gói dịch vụ đa dạng và được thiết kế linh hoạt, NVCS giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí mà vẫn đạt hiệu suất cao trong công việc. Dưới đây là những lý do chi tiết khiến NVCS trở thành lựa chọn đáng tin cậy:

1. Tiết kiệm chi phí  

NVCS cung cấp các gói dịch vụ kế toán được thiết kế phù hợp với mọi loại hình doanh nghiệp, từ nhỏ đến lớn. Nhờ sự đa dạng này:  

- Doanh nghiệp chỉ cần chi trả cho các dịch vụ thực sự cần thiết.  

- Tư vấn chi tiết để lựa chọn gói dịch vụ tối ưu, giúp giảm thiểu các khoản chi phí không cần thiết.  

Việc thuê dịch vụ kế toán thuế tại NVCS rẻ hơn nhiều so với việc xây dựng một đội ngũ kế toán nội bộ, trong khi vẫn đảm bảo công việc được xử lý hiệu quả và chính xác.

2. Hiệu quả nhanh chóng  

- Với đội ngũ chuyên gia có kinh nghiệm dày dặn và hiểu biết sâu rộng về hệ thống thuế, NVCS xử lý các công việc kế toán và thuế một cách nhanh chóng và chuẩn xác.  

- Dịch vụ trọn gói tại TPHCM của NVCS giúp doanh nghiệp vượt qua các thủ tục pháp lý phức tạp, đặc biệt hữu ích cho doanh nghiệp mới thành lập hoặc doanh nghiệp nhỏ đang thiếu kinh nghiệm về kế toán thuế.  

Điều này không chỉ tiết kiệm thời gian mà còn giúp doanh nghiệp tập trung hơn vào các hoạt động kinh doanh chính.

3. Đại diện pháp lý và bảo vệ quyền lợi  

Trong các tình huống phát sinh vấn đề với cơ quan thuế, NVCS sẽ:  

- Đóng vai trò là đơn vị đại diện làm việc trực tiếp với cơ quan thuế, giảm bớt gánh nặng cho doanh nghiệp.  

- Hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình quyết toán thuế, đảm bảo tất cả quyền lợi hợp pháp được bảo vệ.  

NVCS không chỉ đại diện doanh nghiệp giải quyết vấn đề mà còn giúp giảm thiểu rủi ro và xử lý hiệu quả các tình huống phức tạp.

4. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác  

- Với kinh nghiệm làm việc với nhiều ngành nghề khác nhau, NVCS am hiểu rõ các yêu cầu hồ sơ của từng lĩnh vực.  

- Doanh nghiệp được đảm bảo rằng toàn bộ giấy tờ, chứng từ, và hồ sơ thuế đều được chuẩn bị đầy đủ, chính xác và đúng hạn.  

Điều này giúp doanh nghiệp tránh được các lỗi phát sinh không đáng có trong quá trình quyết toán thuế, giảm thiểu nguy cơ bị phạt từ cơ quan chức năng.

5. Bảo mật thông tin tuyệt đối  

- NVCS sử dụng hệ thống phần mềm quản lý có tính bảo mật cao, đảm bảo rằng toàn bộ thông tin của doanh nghiệp được mã hóa và lưu trữ an toàn.  

- Trong trường hợp xảy ra rủi ro liên quan đến bảo mật thông tin, NVCS cam kết bồi thường và xử lý sự cố nhanh chóng.  

Do đó, doanh nghiệp hoàn toàn yên tâm về sự an toàn của dữ liệu kinh doanh khi hợp tác với NVCS.

6. Hỗ trợ thêm dịch vụ bảo hiểm 

Không chỉ dừng lại ở kế toán thuế, NVCS còn cung cấp các giải pháp về bảo hiểm:  

- Hỗ trợ quản lý và lựa chọn mức bảo hiểm phù hợp cho doanh nghiệp.  

- Hoàn thiện các giấy tờ và hồ sơ liên quan đến bảo hiểm, giúp doanh nghiệp quản lý tốt quỹ tài chính cũng như đảm bảo quyền lợi của nhân viên.  

Điều này tạo nên sự khác biệt lớn khi doanh nghiệp có thể quản lý cả kế toán và bảo hiểm thông qua một đơn vị duy nhất.

Lựa chọn dịch vụ kế toán thuế tại NVCS không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí mà còn đảm bảo hiệu quả cao trong xử lý công việc kế toán, thuế và bảo hiểm. Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, dịch vụ linh hoạt, và cam kết bảo mật thông tin tuyệt đối, NVCS mang đến sự an tâm và tối ưu hóa nguồn lực cho mọi doanh nghiệp. Đây chính là quyết định đúng đắn để phát triển doanh nghiệp bền vững trong môi trường kinh doanh đầy thách thức.

Liên hệ NVCS để được hỗ trợ và tư vấn chi tiết nhất!

Luật sư Nguyễn Thành Tựu

Điện thoại: 0919 195 939

Email: tuulawyer@nvcs.vn

Website: nvcs.vn 

 

LIÊN HỆ

Hotline: 0916.303.656 (Gọi​ ngay đ​ể​ đ​ư​ợc​ tư​ vấ​n miễn​ phí)

Email: luatsu@nvcs.vn 

Website: https://nvcs.vn/

 https://www.linkedin.com/company/nvcs-firm/

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ TẠI ĐÂY
DỊCH VỤ LIÊN QUAN
THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY LIÊN DOANH NĂM 2024

THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY LIÊN DOANH NĂM 2024

Công ty liên doanh đang ngày càng trở thành mô hình kinh doanh được nhiều doanh nghiệp lựa chọn nhờ lợi thế kết hợp vốn, công nghệ từ các đối tác nước ngoài và sự am hiểu thị trường nội địa từ đối tác trong nước.
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CÔNG TY NƯỚC NGOÀI

THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CÔNG TY NƯỚC NGOÀI

Thành lập văn phòng đại diện (VPĐD) tại Việt Nam là lựa chọn phổ biến của nhiều doanh nghiệp nước ngoài khi muốn thâm nhập thị trường tiềm năng này.
CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP HỢP PHÁP Ở VIỆT NAM

CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP HỢP PHÁP Ở VIỆT NAM

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, Việt Nam có nhiều loại hình doanh nghiệp hợp pháp, mỗi loại hình đều mang lại những lợi ích cũng như thách thức riêng.
Ưu đãi thuế cho doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp năm 2024

Ưu đãi thuế cho doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp năm 2024

Đối với doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp (KCN), ưu đãi thuế TNDN được hiểu là việc Nhà nước miễn giảm thuế đối với thu nhập từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư và thúc đẩy phát triển kinh tế.  
Quy định về thuế đối với kinh doanh bán hàng online năm 2024

Quy định về thuế đối với kinh doanh bán hàng online năm 2024

Hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh chịu sự điều chỉnh của các quy định pháp luật hiện hành về thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN), cùng các văn bản quy phạm pháp luật liên quan. Việc kê khai, tính toán và nộp thuế phải đảm bảo đúng quy định, chính xác, trung thực, và đầy đủ, đồng thời tuân thủ thời hạn nộp hồ sơ thuế.
KHÁCH HÀNG TIÊU BIỂU
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Để lại địa chỉ email của bạn để nhận những tin tức cập nhật về luật mới nhất

Chat với chúng tôi qua Zalo
Gọi ngay cho chúng tôi