Họ tên: NGUYỄN THÀNH TỰU
Chức danh: Thạc sĩ - Luật sư - Trọng Tài Thương Mại - CEO
Điện thoại: +84 09.19.19.59.39
Email: tuulawyer@nvcs.vn
Lĩnh vực tư vấn: Đầu Tư Nước ngoài- Sở hữu Trí tuệ -M&A- Tranh chấp tại tòa.
Ngôn ngữ: Tiếng Việt - tiếng Anh
- Mục lục
Ly hôn có yếu tố nước ngoài là gì ?
Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án theo yêu cầu của vợ hoặc chồng hoặc cả vợ và chồng. Quyền yêu cầu ly hôn là quyền nhân thân, gắn liền với vợ chồng, do vậy vợ chồng tự mình thực hiện mà không thể chuyển giao hay ủy quyền cho người khác.
Ly hôn có yếu tố nước ngoài là trường hợp ly hôn mà có đương sự là người nước ngoài hoặc đương sự ở nước ngoài, cụ thể:
+ Ly hôn giữa người Việt Nam với người nước ngoài;
+ Ly hôn giữa hai người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.
+ Ly hôn mà có con cái đang ở nước ngoài;
+ Ly hôn mà có tài sản ở nước ngoài;
+ Ly hôn mà có đương sự ở nước ngoài
Theo quy định tại Điều 7 Nghị quyết 02/2013 – Hướng dẫn Bộ Luật tố dụng dân sự sửa đổi,
đương sự ở nước ngoài bao gồm:
“a) Đương sự là người nước ngoài không định cư, làm ăn, học tập, công tác ở Việt Nam có mặt hoặc không có mặt tại Việt Nam vào thời gian Tòa án thụ lý vụ việc dân sự;
- b) Đương sự là người Việt Nam định cư, làm ăn, học tập, công tác ở nước ngoài có mặt hoặc không có mặt tại Việt Nam vào thời gian Tòa án thụ lý vụ việc dân sự;
- c) Đương sự là người nước ngoài định cư, làm ăn, học tập, công tác ở Việt Nam nhưng không có mặt tại Việt Nam vào thời gian Tòa án thụ lý vụ việc dân sự;
- d) Đương sự là người Việt Nam định cư, làm ăn, học tập, công tác ở Việt Nam nhưng không có mặt tại Việt Nam vào thời gian Tòa án thụ lý vụ việc dân sự:
Thẩm quyền xử lý vụ việc ly hôn có yếu tố nước ngoài
– Thẩm quyền theo Quốc gia:
Tòa án Việt Nam có thẩm quyền giải quyết vụ việc ly hôn có yếu tố nước ngoài mà nguyên đơn hoặc bị đơn là công dân Việt Nam hoặc các đương sự là ngước nước ngoài cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài tại Việt Nam theo quy định tại Điều 469 Bộ luật tố dụng dân sự 2015
– Thẩm quyền theo cấp Tòa án:
+ Theo khoản 3 Điều 35 và Điều 37 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước thuộc Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong trường hợp đặc biệt được quy định tại khoản 4 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, nếu vụ việc ly hôn diễn ra giữa công dân nước tại Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân nước láng giềng có cùng cư trú ở khu vực biên giới với nước Việt Nam thì thẩm quyền thuộc về Tòa án nhân dân cấp huyện.
– Thẩm quyền của Tòa án theo vùng lãnh thổ:
+ Trường hợp thuận tình ly hôn: Tòa án nơi cư trú của vợ hoặc chồng:
+ Trường hợp đơn phương ly hôn: Tòa án nơi bị đơn cư trú
Trình tự và thủ tục giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài
- Hồ sơ, tài liệu đối với vụ việc ly hôn có yếu tố nước ngoài bao gồm:
- Đối với ly hôn đơn phương:
+ Đơn khởi kiện ly hôn đơn phương;
+ Bản chính giấy đăng ký kết hôn;
+ Bản sao chứng thực sổ hộ khẩu;
+ Bản sao chứng thực CMND/CCCD/HC của vợ và chồng;
+ Bản sao giấy khai sinh của con;
+ Tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản yêu cầu phân chia như: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,…
Đối với ly hôn thuận tình:
+ Đơn yêu cầu Tòa án nhân dân công nhận thuận tình ly hôn;
+ Bản chính giấy đăng ký kết hôn;
+ Bản sao chứng thực sổ hộ khẩu;
+ Bản sao chứng thực CMND/CCCD/HC của vợ và chồng;
+ Bản sao có chứng thực giấy khai sinh của con;
+ Tài liệu, chứng cứ khác kèm theo.
Trình tự, thủ tục thực hiện nộp hồ sơ xin ly hôn:
Bước 1: Nộp hồ sơ, tài liệu hợp lệ về việc xin ly hôn tới Tòa án nhân dân có thẩm quyền;
Bước 2: Trong thời hạn 7-15 ngày, Tòa án kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì Tòa án sẽ gửi thông báo tạm ứng án phí;
Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự tại Chi cục thi hành án dân sự có thẩm quyền và nộp biên lai tạm ứng án phí cho Tòa án;
Bước 4: Tòa án mở phiên hòa giải đoàn tụ và tiến hành thủ tục ly hôn tại Tòa theo thủ tục sơ thẩm.
Thời gian giải quyết đơn ly hôn có yếu tố nước ngoài:
+ Ly hôn đồng thuận có yếu tố nước ngoài: Từ 03 đến 04 tháng;
+ Ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài: Cấp sơ thẩm khoảng từ 04 đến 06 tháng.
+ Trường hợp ly hôn vắng mặt người nước ngoài: Từ khoảng 24 tháng (do Toà án phải thực hiện thủ tục uỷ thác tư pháp)
Tuy nhiên, trên thực tế thời gian giải quyết vụ việc ly hôn có yếu tố nước ngoài có thể kéo dài hơn nếu vắng mặt bị đơn, có tranh chấp tài sản và quyền nuôi con,…
Chi phí ly hôn:
Căn cứ theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành thì mức án phí ly hôn theo bảng dưới đây:
Với những vụ án ly hôn có yếu tố nước ngoài do Tòa án Việt Nam giải quyết, quyền nuôi con được quy định tại khoản 2, 3 Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình 2014:Quyền nuôi con khi ly hôn theo pháp luật của Việt Nam
“2. Vợ và chồng tự thỏa thuận về người sẽ trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con cái; trường hợp vợ chồng không thỏa thuận được thì Tòa án nhân dân giải quyết vụ án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 (bảy) tuổi trở lên thì khi quyết định phải xem xét nguyện vọng của con.
- Trường hợp, con dưới 36 tháng tuổi thì được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp có chứng cứ chứng minh người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha, mẹ có thỏa thuận khác và phù hợp với lợi ích của con cái.”
Phân chia tài sản sau khi ly hôn.
Việc phân chia tài sản sau khi ly hôn dựa trên nguyên tắc thỏa thuận. Trong trườn hợp 2 bên không thể thỏa thuân được thì Tòa án sẽ giải quyết theo các nguyên tắc sau.
Thứ nhất, tài sản riêng của bên nào thì thuộc quyền sở hữu của bên đó, chỉ có tài sản chung của vợ chồng mới thực hiện phân chia tài sản khi ly hôn.
Thứ hai, các tài sản xá định chung là của vợ chồng được liệt kê trong mục 2 được phân chia theo nguyên tắc chia đôi, nhưng Tòa án khi giải quyết có xem xét hoàn cảnh của mỗi bên, tình trang tài sản, công sức đóng góp của mỗi bên vào việc tạo lập, duy trì và phát triển tài sản này.
Thứ ba, lao động của vợ chồng trong gia đình được gọi là lao động có thu nhập.
Thứ tư, bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập.
Thứ năm, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chư thành niên hoặc đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự, không có khả năng lao động và không có tài sản tự nuôi chính mình.
Thứ sáu, lỗi mỗi bên trong vi phạm quyền và nghĩa vụ của vợ chồng
Thứ bảy, trong trường hợp có sự sáp nhập, trộn lẫn giữa tài sản riêng với tài sản chung mà vợ, chồng có yêu cầu chia tài sản ly hôn thì trong qua trình chia bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần giá trị chênh lệch.
Nguyên tắc chịu trách nhiệm về nghĩa vụ chung tài sản của vợ chồng khi ly hôn.
Việc thanh toán nghĩa vụ chung về tài sản của vợ, chồng do vợ, chồng thỏa thuận nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết cụ thể:
Thứ nhất, nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch do vợ chồng cùng thỏa thuận xác lập, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại mà theo quy định của pháp luật vợ chồng cùng phải chịu trách nhiệm.
Thứ hai, nghĩa vụ do vợ chồng thực hiện nhằm đáp ứng như cầu thiết yêu của gia đình.
Thứ ba, nghĩa vụ phát sinh từ việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung.
Thứ tư, nghĩa vụ phát sinh từ việc sử dụng tài sản riêng để duy trì, phát triển khối tài sản chung hoặc để tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu của gia đình.
Thứ năm, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do con gấy ra mà theo quy định của Bộ luật Dân sự thì cha mẹ phải bồi thường.
Thứ sáu, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
BẠN NÊN XEM THÊM
- Luật sư riêng
- Thủ tục thành lập doanh nghiệp- công ty :
- Thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2020 có gì mới
- Dịch vụ kế toán thuế :
- Quy trình đăng ký Nhãn hiệu, lô gô độc quyền:
- Luật sư tranh tụng tại toà án các cấp
- Công bố thực phẩm thông thường, thực phẩm chức năng
- Công bố mỹ phẩm nhập khẩu
- Thủ tục đầu tư ra nước ngoài
- Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
- Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện
- Xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm
- Giấy phép con:
- Visa cho người nước ngoài:
- Xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam: