
Họ tên: NGUYỄN THÀNH TỰU
Chức danh: GIÁM ĐỐC – LUẬT SƯ - TRỌNG TÀI VIÊN THƯƠNG MẠI
Điện thoại: +84 09.19.19.59.39
Email: tuulawyer@nvcs.vn
Lĩnh vực tư vấn: Đầu Tư Nước ngoài- Sở hữu Trí tuệ -M&A- Tranh chấp tại tòa.
Ngôn ngữ: Tiếng Việt - tiếng Anh
Nhận con nuôi là như thế nào tại Việt Nam?
a/Con nuôi tại Việt Nam
Tại khoản 2 Điều 3 Luật nuôi con nuôi 2010 có quy định định nghĩa về con nuôi “Con nuôi là người được nhận làm con nuôi sau khi việc nuôi con nuôi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng kí”. Như vậy, có thể hiểu con nuôi là người mà không có máu mủ, huyết thống nhưng được nhận làm con sau khi đăng kí nhận con tại cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam
b/Nhận con nuôi tại Việt Nam
Việc nhận con nuôi được hiểu là việc xác lập quan hệ cha, me và con lâu dài vì lợi ích tốt nhất của người sẽ được nhận nuôi và đảm bảo được giáo dục, chăm sóc trong môi trường nhất định.
Những điều cần biết khi nhận con nuôi tại Việt Nam
Điều kiện để nhận con nuôi tại Việt Nam
i/Những người được nhận con nuôi tại Việt Nam
Những người có đủ điều kiện sau mới được phép nhận con nuôi:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, đảm bảo được việc chăm sóc, nuôi dưỡng cũng như giáo dục
- Có đạo đức tốt
ii/Những người không được nhận con nuôi tại Việt Nam
Những người sau đây không được phép nhận con nuôi:
- Thời điểm muốn nhận con nuôi đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với người chưa thành niên
- Thời điểm muốn nhận con nuôi đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh
- Thời điểm muốn nhận con nuôi đang phải chấp hành hình phạt tù
- Những người chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em
Đối tượng được nhận làm con nuôi tại Việt Nam
- Là trẻ em dưới 16 tuổi
- Người từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi thuộc một trong những trường hợp sau đây:
+ Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi;
+ Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi
- Chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc hai người nhưng là vợ chồng
- Trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
Cần làm gì để nhận con nuôi tại Việt Nam
Sự đồng ý về việc nhận con nuôi tại Việt Nam
- Phải được sự đồng ý của cha mẹ đẻ người được nhận làm con nuôi (trường hợp cha hoặc mẹ đẻ chết, mất tích, mất năng lục hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người còn lại; còn nếu cha mẹ đẻ chết thì phải được sự đồng ý của người giám hộ
- Trường hợp nhận nuôi trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên thì phải được sự đồng ý của người đó
- Sự đồng ý nhận nuôi phải hoàn toàn tự nguyện, trung thực mà không bị ai ép buộc hay xúi giục hay không do ý chí của người đó hoặc kèm theo vụ lợi, yêu cầu trả tiền hoặc lợi ích vật chất khác
- Cha mẹ đẻ chỉ được đồng ý cho con được nhận nuôi sau khi con đã sinh ra ít nhất được 15 ngày
Trình tự thủ tục nhận con nuôi tại Việt Nam
i/Hồ sơ của người nhận con tại Việt Nam
- Đơn xin nhận con nuôi
- Bản sao Hộ chiếu, Căn cước công dân hoặc những giấy tờ có giá trị thay thế
- Phiếu lý lịch tư pháp
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân
- Giấy khám sức khỏe (được cấp bởi cơ quan y tế cấp huyện trở lên); văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp. (Nếu người nhận nuôi là cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, bác ruột thì không cần)
ii/ Hồ sơ của người được nhận con tại Việt Nam
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe được cấp bởi cơ quan y tế cấp huyện trở lên
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ em bị bỏ rơi lập trong trường hợp trẻ em bị bỏ rơi
- Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi
- Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với trường hợp người được giới thiệu làm con nuôi mà cha mẹ đẻ mất tích
- Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng
iii/Thủ tục, trình tự nhận con tại Việt nam
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng kí nhận con nuôi
Nộp tại UBND xã nơi người được giới thiệu làm con nuôi hoặc người nhận con nuôi thường trú
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người liên quan
UBND cấp xã có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ
Việc lấy ý kiến phải được lập thành văn bản và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người được lấy ý kiến
Bước 3: Cấp giấy chứng nhận nuôi con nuôi
- Các hành vi bị cấm khi nhận nuôi con nuôi tại Việt Nam
1/ Lợi dụng việc nuôi con nuôi để trục lợi, bóc lột sức lao động, xâm hại tình dục; bắt cóc, mua bán trẻ em.
2/ Giả mạo giấy tờ để giải quyết việc nuôi con nuôi
3/ Phân biệt đối xử giữa con đẻ và con nuôi
4/ Lợi dụng việc cho con nuôi để vi phạm pháp luật về dân số
5/ Lợi dụng việc làm con nuôi của thương binh, người có công với cách mạng, người thuôc dân tộc thiểu số để được hưởng những chính sách ưu đãi của Nhà nước
6/ Ông bà nhận cháu làm con nuôi hoặc anh chị em nhận nhau làm con nuôi
7/ Lợi dụng việc nuôi con nuôi để vi phạm pháp luật, phong tục tập quán, đạo đức, truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc