Góp vốn bằng tài sản là một hình thức góp vốn phổ biến bên cạnh góp bằng tiền mặt, đặc biệt trong các công ty cổ phần, công ty TNHH tại Việt Nam. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng nắm rõ thủ tục pháp lý cần thiết khi thực hiện góp vốn bằng tài sản.
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ phân tích chi tiết các loại tài sản được phép góp vốn, thủ tục pháp lý cần chuẩn bị, và những lưu ý quan trọng để doanh nghiệp thực hiện đúng quy định, tránh rủi ro pháp lý sau này.
1. Tài sản nào được phép dùng để góp vốn?
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, tài sản góp vốn có thể là:
- Tiền mặt (VND hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi)
- Vàng
- Quyền sử dụng đất
- Quyền sở hữu trí tuệ (sáng chế, nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp…)
- Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải
- Cổ phiếu, phần vốn góp của công ty khác
- Các loại tài sản khác có thể định giá được bằng đồng Việt Nam
Xem thêm:
hồ sơ thành lập trung tâm ngoại ngữ
2. Hồ sơ cần chuẩn bị khi góp vốn bằng tài sản
Doanh nghiệp hoặc cá nhân góp vốn bằng tài sản cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau tùy theo loại tài sản cụ thể:
a. Góp vốn bằng máy móc, thiết bị
- Hóa đơn/chứng từ mua bán hợp lệ
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu (hợp đồng, hóa đơn đỏ, biên bản nghiệm thu, v.v.)
- Biên bản bàn giao tài sản
- Biên bản góp vốn
- Biên bản định giá tài sản (nếu có nhiều thành viên/cổ đông)
b. Góp vốn bằng quyền sử dụng đất
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Văn bản định giá đất (của tổ chức định giá độc lập nếu có yêu cầu)
- Biên bản định giá tài sản
- Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, có công chứng
- Văn bản đăng ký biến động đất đai (nộp tại văn phòng đăng ký đất đai)
c. Góp vốn bằng tài sản trí tuệ
- Giấy chứng nhận sở hữu trí tuệ (bằng độc quyền sáng chế, văn bằng nhãn hiệu…)
- Hợp đồng góp vốn, có công chứng/chứng thực
- Văn bản chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ (nộp tại Cục Sở hữu trí tuệ)
Xem thêm:
Giấy phép phòng khám chuyên khoa
3. Thủ tục pháp lý thực hiện góp vốn bằng tài sản
Bước 1: Định giá tài sản góp vốn
- Nếu có từ 2 thành viên trở lên, tài sản góp vốn phải được tập thể định giá hoặc thuê đơn vị định giá độc lập.
- Nếu định giá cao hơn giá thực tế, người góp vốn phải chịu trách nhiệm liên đới về khoản chênh lệch.
Bước 2: Lập biên bản góp vốn và bàn giao tài sản
- Thể hiện rõ: loại tài sản, giá trị, thời điểm bàn giao, xác nhận của các bên.
- Có thể yêu cầu công chứng trong một số trường hợp (đất đai, tài sản trí tuệ).
Bước 3: Cập nhật thông tin tại cơ quan nhà nước
- Nếu góp vốn làm thay đổi vốn điều lệ, phải làm thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Nếu góp vốn bằng quyền sử dụng đất, cần làm thủ tục đăng ký biến động tại Văn phòng đăng ký đất đai.
4. Lưu ý quan trọng cho doanh nghiệp
- Chỉ tài sản có giấy tờ hợp pháp, có thể xác định giá trị được mới được góp vốn.
Trường hợp tài sản không đăng ký quyền sở hữu (như phần mềm tự phát triển), cần có biên bản đánh giá nội bộ hoặc đơn vị chuyên môn xác nhận. - Mọi hoạt động góp vốn nên được ghi rõ trong điều lệ công ty và lưu giữ hồ sơ đầy đủ để phục vụ kiểm tra sau này.
Kết luận
Góp vốn bằng tài sản là hình thức linh hoạt và có lợi trong nhiều trường hợp, đặc biệt giúp doanh nghiệp tiết kiệm tiền mặt. Tuy nhiên, thủ tục pháp lý khá phức tạp, đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ đúng quy định pháp luật.
Việc hiểu rõ thủ tục góp vốn bằng tài sản và chuẩn bị đầy đủ giấy tờ pháp lý không chỉ giúp doanh nghiệp tránh rủi ro pháp lý, mà còn đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả lâu dài trong vận hành.
Xem thêm:
thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữ