TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

+84 09.19.19.59.39

Họ tên: NGUYỄN THÀNH TỰU

Chức danh: Thạc sĩ - Luật sư - Trọng Tài Thương Mại - CEO

Điện thoại: +84 09.19.19.59.39

Email: tuulawyer@nvcs.vn

Lĩnh vực tư vấn: Đầu Tư Nước ngoài- Sở hữu Trí tuệ -M&A- Tranh chấp tại tòa.

Ngôn ngữ: Tiếng Việt - tiếng Anh

 

 

Tranh chấp về vấn đề tài sản chung sau khi ly hôn là tranh chấp phát sinh khi vợ chồng có nhiều vấn đề mâu thuẫn dẫn đến ly hôn, cả hai không thể tiếp tục chung sống với nhau như vợ chồng và không thể tự thỏa thuận được về việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân. Vậy tranh chấp tài sản chung sau ly hôn được dựa trên các căn cứ nào theo quy định của pháp luật Việt Nam. Mời quý khách hàng và bạn đọc cùng theo dõi bài viết của NVCS dưới đây để được giải đáp các thắc mắc trên. 

 

 

Giải quyết tranh chấp tài sản khi ly hôn [Quy định mới]

 

Tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân

 

Tài sản chung của vợ chồng có thể bao gồm tiền, vật, giấy tờ có giá và quyền tài sản do vợ, chồng tạo ra trong thời kỳ hôn nhân. Pháp luật có quy định về tài sản chung của vợ chồng như sau:

Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.

Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.

Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung.

Ngoài ra, tại Điều 9 Nghị định 126/2014/NĐ-CP về thu nhập hợp pháp của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân quy định thu nhập hợp pháp khác của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân bao gồm:

- Khoản tiền thưởng, tiền trúng thưởng xổ số, tiền trợ cấp, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 11 của Nghị định này.

- Tài sản mà vợ, chồng được xác lập quyền sở hữu theo quy định của Bộ luật Dân sự đối với vật vô chủ, vật bị chôn giấu, bị chìm đắm, vật bị đánh rơi, bị bỏ quên, gia súc, gia cầm bị thất lạc, vật nuôi dưới nước.

- Thu nhập hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Và Điều 10 Nghị định 126/2014/NĐ-CP giải thích về hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng như sau:

Hoa lợi phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng là sản vật tự nhiên mà vợ, chồng có được từ tài sản riêng của vợ, chồng;

Lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng là khoản lợi mà vợ, chồng thu được từ việc khai thác tài sản riêng của vợ, chồng.

Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng sau ly hôn

Khi vợ chồng quyết định ly hôn thì việc chia tài sản chung của vợ chồng là điều tất yếu sẽ xảy ra. Nguyên tắc chia tài sản chung của vợ chồng được quy định cụ thể trong Luật Hôn nhân và Gia đình 2014.

- Việc chia tài sản như thế nào sẽ phụ thuộc vào sự thỏa thuận của cả 2 bên vợ và chồng, có thể tự thỏa thuận chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung. Khi đó việc giải quyết tài sản sau ly hôn được áp dụng theo nội dung mà vợ chồng đã thỏa thuận. Trong trường hợp thỏa thuận không đầy đủ hoặc nội dung thỏa thuận không rõ ràng thì Tòa án áp dụng quy định tương ứng với chế độ tài sản theo quy định của pháp luật để giải quyết. 

- Trường hợp vợ chồng lựa chọn chế độ tài sản theo luật định thì việc giải quyết sẽ được áp dụng theo thỏa thuận đó. Trong trường hợp vợ chồng không tự thỏa thuận được thì Tòa án giải quyết theo yêu cầu của vợ, chồng. Giải quyết tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn cần tuân thủ các nguyên tắc theo quy định tại Điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, cụ thể như sau:

Tài sản chung của vợ chồng được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố sau đây:

a) Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;

b) Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;

c) Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;

d) Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.

Ngoài ra, pháp luật còn quy định tài sản riêng của vợ chồng được chia bằng hiện vật, nếu không thể chia được bằng hiện vật thì có thể được chia theo giá trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần chênh lệch. 

- Tài sản riêng của vợ, chồng thuộc quyền sở hữu của người đó, trừ trường hợp tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung theo quy định của Luật này.

- Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.

Qua các quy định trên, có thể thấy được Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 ưu tiên việc vợ chồng có thể tự thỏa thuận với nhau về việc phân chia tài sản chung, khi nào không thể tự thỏa thuận được mới áp dụng các quy định của pháp luật để giải quyết. Sau khi việc chia tài sản chung của vợ chồng hoàn tất, tài sản chung sau khi chia trở thành tài sản riêng của mỗi bên và chấm dứt toàn bộ quyền, nghĩa vụ chung, còn phần tài sản đã chia sẽ chịu sự điều chỉnh của các quy định pháp luật về tài sản sở hữu riêng. 

Quy định giải quyết tranh chấp về tài sản khi ly hôn

Các quy định về giải quyết tranh chấp tài sản khi ly hôn được quy định trong Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, cụ thể như sau:

- Điều 61: Chia tài sản trong trường hợp vợ chồng sống chung với gia đình;

- Điều 62: Chia quyền sử dụng đất của vợ chồng khi ly hôn;

- Điều 63: Quyền lưu cư của vợ hoặc chồng khi ly hôn;

- Điều 64: Chia tài sản chung của vợ chồng đưa vào kinh doanh.

 

MẪU VĂN BẢN THỎA THUẬN CHIA TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

 

VĂN BẢN THỎA THUẬN 

CHIA TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG

 

Tại Phòng Công chứng số ..... thành phố Hồ Chí Minh (Trường hợp việc công chứng đựơc thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng công chứng), chúng tôi gồm:

 

Ông:………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: ......................cấp ngày .................... tại

Hộ khẩu thường trú:(Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi nơi đăng ký tạm trú)………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………

Bà: ………………………………………………………………………………………….

Sinh ngày: …………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số: ........................cấp ngày ................... tại

Hộ khẩu thường trú:(Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi nơi đăng ký tạm trú) ………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………

Là vợ chồng theo Giấy đăng ký kết hôn số .......................... ngày ......................... do Uỷ ban nhân dân ................................ cấp.

Nay vì lý do (ghi rõ lý do chia tài sản)

-

-

Chúng tôi thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng như sau:

 

ĐIỀU 1

PHÂN CHIA TÀI SẢN LÀ BẤT ĐỘNG SẢN

 

Ghi rõ người vợ, người chồng được chia bất động sản nào (mô tả rõ đặc điểm của từng bất động sản kèm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu) hoặc giá trị phần tài sản. Các thỏa thuận khác của người vợ, người chồng về thời gian, điều kiện giao nhận tài sản, đăng ký quyền sở hữu....

 

ĐIỀU 2

PHÂN CHIA TÀI SẢN LÀ ĐỘNG SẢN VÀ CÁC QUYỀN TÀI SẢN 

 

      Ghi rõ người vợ, người chồng được chia động sản, quyền tài sản nào (mô tả rõ đặc điểm của từng động sản, quyền tài sản kèm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu - nếu có)  hoặc giá trị phần tài sản.. Các thỏa thuận khác của người vợ, người chồng về thời gian, địa điểm, điều kiện giao nhận tài sản, đăng ký quyền sở hữu (đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu)....

 

ĐIỀU 3

PHẦN TÀI SẢN CÒN LẠI KHÔNG CHIA 

 

Liệt kê các tài sản chung của vợ chồng còn lại không chia (nếu có) kèm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu (nếu có).

 

ĐIỀU 4

CÁC THỎA THUẬN KHÁC

 

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

 

ĐIỀU 5

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 

1.Việc thỏa thuận phân chia tài sản chung được thực hiện theo đúng ý chí của vợ chồng chúng tôi và không trái pháp luật; 

2. Tài sản được phân chia thuộc sở hữu hợp pháp của vợ chồng chúng tôi, không bị tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng, không bị xử lý bằng Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà chủ sở hữu chưa chấp hành. Những thông tin về tài sản trong Thỏa thuận này là đúng sự thật; 

3. Việc thỏa thuận phân chia tài sản chung nêu trên không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của chúng tôi. Thỏa thuận này sẽ bị vô hiệu nếu có cơ sở xác định việc phân chia tài sản nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản;

4.  Những thông tin về nhân thân trong Thỏa thuận này là đúng sự thật; 

5. Thỏa thuận được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc; 

6. Thực hiện đúng và đầy đủ nội dung thỏa thuận nêu trên;

7. Các cam đoan khác ...

8. Văn bản này được lập thành …….. bản, mỗi bản………trang, Phòng Công chứng số………lưu 01 bản, có hiệu lực từ ngày ...

 

 

………………., ngày… tháng…năm

Vợ

(Ký và ghi rõ họ tên)

Chồng

(Ký ghi rõ họ và tên)



 

4. Vai trò của luật sư hỗ trợ trong việc chia tài sản khi ly hôn

 

- Xác định khối tài sản chung hoặc riêng của vợ chồng;

 

- Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của đương sự trong khối tài sản chung;

 

- Đưa ra tư vấn, lời khuyên để đương sự có thể bảo vệ quyền lợi của mình trong khối tài sản chung của vợ chồng;

 

- Soạn thảo các giấy tờ liên quan đến tranh chấp tài sản ly hôn.

 

LIÊN HỆ

Hotline: 0916.303.656 (Gọi​ ngay đ​ể​ đ​ư​ợc​ tư​ vấ​n miễn​ phí)

Email: luatsu@nvcs.vn 

Website: https://nvcs.vn/

 https://www.linkedin.com/company/nvcs-firm/

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ TẠI ĐÂY
DỊCH VỤ LIÊN QUAN
Dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp về cấp dưỡng tại Kiên Giang - Phú Quốc

Dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp về cấp dưỡng tại Kiên Giang - Phú Quốc

NVCS cung cấp dịch vụ luật sư chuyên nghiệp tại Kiên Giang và Phú Quốc, hỗ trợ giải quyết tranh chấp về cấp dưỡng một cách hiệu quả và công bằng. Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm sẽ tư vấn và bảo vệ quyền lợi của bạn trong suốt quá trình pháp lý
Dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp tài sản ly hôn tại Kiên Giang - Phú Quốc

Dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp tài sản ly hôn tại Kiên Giang - Phú Quốc

NVCS cung cấp dịch vụ luật sư chuyên nghiệp tại Kiên Giang và Phú Quốc, hỗ trợ giải quyết tranh chấp tài sản ly hôn một cách hiệu quả và công bằng. Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm sẽ tư vấn và bảo vệ quyền lợi của bạn trong suốt quá trình pháp lý.
Dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp quyền nuôi con tại Kiên Giang - Phú Quốc

Dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp quyền nuôi con tại Kiên Giang - Phú Quốc

NVCS cung cấp dịch vụ luật sư chuyên nghiệp tại Kiên Giang và Phú Quốc, hỗ trợ giải quyết tranh chấp quyền nuôi con một cách hiệu quả và bảo vệ lợi ích tốt nhất cho con trẻ.
Dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp hôn nhân gia đình tại Kiên Giang - Phú Quốc

Dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp hôn nhân gia đình tại Kiên Giang - Phú Quốc

Tìm kiếm dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp hôn nhân gia đình tại Kiên Giang - Phú Quốc? NVCS cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, tư vấn ly hôn, phân chia tài sản, quyền nuôi con và bạo lực gia đình. Liên hệ ngay để được hỗ trợ tận tâm và hiệu quả
NGHĨA VỤ CẤP DƯỠNG LÀ GÌ NĂM 2024?

NGHĨA VỤ CẤP DƯỠNG LÀ GÌ NĂM 2024?

Theo quy định tại Khoản 24 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, cấp dưỡng là hành vi của một cá nhân có nghĩa vụ cung cấp tiền hoặc tài sản khác để đáp ứng các nhu cầu thiết yếu của người không sống chung với mình mà có quan hệ hôn nhân hoặc quan hệ huyết thống. Ngoài ra, cấp dưỡng cũng áp dụng trong các trường hợp sau:
THỜI KỲ HÔN NH N LÀ GÌ NĂM 2024?

THỜI KỲ HÔN NH N LÀ GÌ NĂM 2024?

Theo quy định này, ngày đăng ký kết hôn là điểm khởi đầu để tính thời kỳ hôn nhân, trong khi ngày chấm dứt hôn nhân là điểm kết thúc. Sự rõ ràng của quy định này giúp tránh những hiểu lầm khi áp dụng luật.
KHÁCH HÀNG TIÊU BIỂU
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Để lại địa chỉ email của bạn để nhận những tin tức cập nhật về luật mới nhất

Chat với chúng tôi qua Zalo
Gọi ngay cho chúng tôi