Thư viện pháp luật
Những điều cần lưu ý về Giấy chứng nhận phần vốn góp kể tư năm 2021
  - Giấy chứng nhận phần vốn góp là một loại giấy tờ nhằm xác định tư cách thành viên của một cá nhân hay tổ chức nào đó tại doanh nghiệp. Khi các cá nhân, doanh nghiệp thực hiện góp vốn vào doanh nghiệp theo đúng quy định loại tài sản và thời hạn cam kế sẽ được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp. - Tại công ty TNHH 2 thành viên trở lên và công ty Hợp doanh sẽ có giấy chứng nhận phần vốn góp, còn ở công ty Cổ phần thì sử dụng Giấy chứng nhận sở hưu cổ phần. Các trường hợp cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp + Cấp mới Đối với cty TNHH, thì Giấy chứng nhận phần vốn góp sẽ được cấp sau khi thành viên  đó hoàn thành đủ phần vốn góp của mình với giá trị tương đương phần vốn góp, còn đối với cty Hợp doanh thì các thành viên phải đảm báo góp đủ số vốn đã cam kết thì mới được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. + Cấp lại Trường hợp thành viên bị mất giấy chứng nhận vốn góp thì thành viên đó sẽ được công ti cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp thep thủ tục được quy định trong điều lệ công ty. Nội dung chính của Giấy chứng nhận phần vốn góp bao gồm: + Đối với công ty TNHH: Nội dung gồm: - Tên công ty, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của cty. - Phần vốn điều lệ cty, - Thông tin liên hệ, họm tên , địa chỉ ,quốc tịch số CMND đối với cá nhân thành viên, - Mã số DN, tên hay số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức, - Vốn góp, tỉ lệ phần vốn góp của thành viên, - Mã số, ngày cấp giấy chứng nhận, -Chữ ký, họ,tên của người đại diện theo pháp luật của công ty. + Đối với công ty hợp doanh Nội dung gồm: - Tên công ty, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của cty. - Phần vốn điều lệ cty, - Thông tin liên hệ, họm tên , địa chỉ ,quốc tịch số CMND đối với cá nhân thành viên, - Mã số DN, tên hay số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức,   - Giá trị phần vốn góp và các loại tài sản góp vốn của thành viên. - Mã số và ngày tháng cấp giấy chứng nhận phần vốn góp, -  Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp; - Có chữ ký, họ và tên của người sở hữu giấy chứng nhận và của các thành viên góp vốn khác của công ty hợp doanh. Các biện pháp xử lý các trường hợp không góp vốn hoặc góp không đủ vốn góp đã cam kế như sau: + Đối với các cty TNHH - Trong trường hợp quá hạn 90 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận mà thành viên chưa góp đủ số vốn góp sẽ bị xử lý như sau: - Phần vốn chưa góp đủ của thành viên sẽ được chào bán theo quyết định của hội đồng thành viên. - Thành viên chưa góp thiếu số vốn góp đã cam kết thì sẽ có các quyền tương ứng phần vốn đã góp của mình. - Thành viên chưa góp vốn mặc nhiên sẽ không được trở thành thành viên của công ty. + Đối với cty Hợp danh Thành viên của công ty Hợp doanh nếu không góp đủ số vốn góp trong thời hạn đã cam kết gây ra thiệt hại cho cty thì phải chịu trách nhiệm là bồi thường thiệt hại cho cty. Nếu có yêu cầu góp vốn lần 2 mà thành viên vẫn không thể góp vốn như đã cam kết thì thành viên đó sẽ bị loại trừ khỏi công ty. Trường hợp, thành viên góp vốn không đủ thì số vốn chưa góp đủ sẽ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với cty và thanh viên đó có thể bị khai trừ khỏi cty theo quyết định của Hội đồng thành viên. Mức xử phạt khi không cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp như sau: khi DN không cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên công ty thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính như sau: - Mức phạt là từ 10 đến 15 triệu đồng. - Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên theo quy định của hội đồng thành viên.
BẠN NÊN XEM THÊM

LIÊN HỆ

Hotline: 0916.303.656 (Gọi​ ngay đ​ể​ đ​ư​ợc​ tư​ vấ​n miễn​ phí)

Email: luatsu@nvcs.vn 

Website: https://nvcs.vn/

 https://www.linkedin.com/company/nvcs-firm/

KHÁCH HÀNG TIÊU BIỂU
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Để lại địa chỉ email của bạn để nhận những tin tức cập nhật về luật mới nhất

Chat với chúng tôi qua Zalo
Gọi ngay cho chúng tôi