TRÌNH TỰ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BHXH, BHYT ĐỐI VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
-
Bảo hiểm xã hội là gì?
Bảo hiểm xã hội là gì, bảo hiểm xã hội (bhxh) là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau,, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội (theo
Khoản 1 Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014)
Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do cơ quan thuộc Nhà nước tổ chức mà người lao động thuộc trường hợp bắt buộc theo quy định của pháp luật phải tham gia (theo
Khoản 2 Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014).
Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do cơ quan thuộc Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn
mức đóng,
phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách
hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất (theo
Khoản 3 Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014).
-
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm y tế là loại hình bảo hiểm thuộc lĩnh vực chăm sóc sức khỏe cộng đồng, giúp giảm thiểu những chi phí chăm sóc sức khỏe, chi phí liên quan đến việc điều trị, phục hồi sức khỏe trong các trường hợp bị mắc bệnh hoặc bị tai nạn…
Bảo hiểm y tế do nhà nước cung cấp không nhằm mục đích lợi nhuận mà nó là một chính sách xã hội. Vì thế, người dân sẽ có trách nhiệm và quyền lợi khi tham gia bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm do Nhà nước ban hành.
-
Đối tượng người nước ngoài thuộc trường hợp tham gia BHXH
3.1 Bảo hiểm xã hội bắt buộc
Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc khi có đầy đủ các điều kiện sau:
+ Có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
+ Có Hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc Hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam;
Lưu ý: Người lao động đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên nhưng thuộc các trường hợp sau đây thì
không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc:
- Người lao động di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp, cụ thể: người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam, di chuyển tạm thời trong nội bộ doanh nghiệp sang hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam và đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng.
- Người lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu (Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi) theo quy định tại
Khoản 1 Điều 187 của Bộ luật Lao động.
3.2 Thuộc trường hợp chỉ tham gia BHYT
Căn cứ
Khoản 2, Điều 1 của Luật Bảo hiểm Y tế, Điều 17 Quyết định số 595/QĐ-BHXH ban hành quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp...
Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên, người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý điều hành hợp tác xã hưởng tiền lương, làm việc tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức.
Không phân biệt người lao động là người Việt Nam hay người nước ngoài, cứ làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên là phải tham gia BHYT.
-
Thủ tục, trình tự tham gia BHXH, BHYT đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
4.1 Thủ tục
4.1.1 Người sử dụng lao động cần chuẩn bị
- Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (
Mẫu TK3-TS)
- Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (
Mẫu D02-TS) báo tăng lao động tham gia BHXH.
4.1.2 Người lao động cần chuẩn bị
- Tờ khai theo
Mẫu TK1-TS (nộp cho người sử dụng lao động)
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (chỉ lập đối với trường hợp người tham gia chưa được cấp mã số BHXH hoặc khi có thay đổi thông tin.)
- Khi kê khai mẫu TK1-TS cần lưu ý:
+ Đối với người lao động đăng ký tham gia BHXH bắt buộc lần đầu, chưa được cấp mã số BHXH thì kê khai các nội dung, thông tin tại các điểm: [01], [02], [03], [04], [07.1], [07.2], [07.3], [07.4], [0.8], [0.9], [13], mục I;
+ Đối với người lao động đã được cấp mã số BHXH: Kê khai các nội dung từ [01] đến [05], mục II;
+ Khi có thay đổi thông tin (về tên, họ, mã số BHXH, giới tính, quốc tịch,…): Kê khai các nội dung [01], [02], [03], [04] và [05] , mục II.
- Việc ghi họ, tên, giới tính, quốc tịch vào các mẫu biểu theo chữ viết phiên âm quốc tế. Trường hợp có hồ sơ kèm theo để thay đổi thông tin, mà hồ sơ do cơ quan nước ngoài cấp thì phải được dịch ra Tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật.
- Hồ sơ và các biểu mẫu bằng Tiếng Việt và Tiếng Anh được quy định tại Công văn số 679/BHXH-BT ngày 7/3/2019 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc hướng dẫn thu BHXH bắt buộc đối với lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam
4.2 Trình tự
Bước 1. Nộp hồ sơ
- Đơn vị sử dụng lao động và người lao động nước ngoài đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH có thể nộp hồ sơ theo một trong các hình thức sau:
+ Qua giao dịch điện tử;
+ Qua dịch vụ bưu chính công ích;
+ Trực tiếp tại cơ quan BHXH.
- Trường hợp thực hiện giao dịch điện tử: Đơn vị sử dụng lao động, người lao động nước ngoài đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH thực hiện lập hồ sơ bằng phần mềm kê khai của BHXH Việt Nam hoặc của Tổ chức I- VAN; Ký điện tử trên hồ sơ và gửi đến Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN.
Bước 2. Nhận kết quả giải quyết:
- Đơn vị sử dụng lao động, người lao động nước ngoài đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH nhận Sổ BHXH, thẻ BHYT do cơ quan BHXH đã giải quyết theo các hình thức đăng ký.
-
Mức đóng BHXH, BHYT bắt buộc
5.1 Mức đóng BHXH
Hàng tháng, người lao động nước ngoài và đơn vị sử dụng lao động nước ngoài phải đóng BHXH với mức đóng như sau:
Thời điểm đóng |
Người Sử Dụng Lao Động đóng |
Người Lao Động đóng |
vào Quỹ ốm đau
và thai sản |
vào Quỹ
bảo hiểm TNLĐ, BNN |
vào Quỹ
hưu trí và tử tuất |
vào quỹ
hưu trí và tử tuất. |
Từ 01/12/2018 |
3% |
0.5% |
0 |
0 |
Từ ngày 01/01/2022 |
3% |
0.5% |
14% |
8% |
Bắt đầu từ ngày 01/12/2018: Những doanh nghiệp có người lao động thuộc đối tượng phải tham gia bảo hiểm xã hội thì sẽ phải làm thủ tục tham gia BHXH.
- Tỷ lệ trích nộp BHXH:
Thời điểm đóng |
Người Sử Dụng Lao Động |
Người Lao Động |
Tổng Cộng |
Từ 01/12/1218 |
3.5% |
0% |
3.5% |
Từ ngày 01/01/2022 |
17.5% |
8% |
25.5% |
+ Tiền lương tháng đóng BHXH được quy định là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định
tại Điều 30 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH. Trường hợp tiền lương tháng cao hơn 20 lần mức lương cơ sở thì tiền lương tháng đóng BHXH bằng 20 lần mức lương cơ sở.
+ Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương theo quy định tại khoản 1 Điều này và các khoản bổ sung khác theo quy định tại
Điểm a khoản 3 Điều 4 của Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH.
+ Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không bao gồm các khoản chế độ và phúc lợi khác, như tiền thưởng theo quy định tại
Điều 103 của Bộ luật lao động, tiền thưởng sáng kiến; tiền ăn giữa ca; các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ; hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động theo
Khoản 11 Điều 4 của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động.
5.2 Mức đóng BHYT
Theo
Điều 18 Quyết định 595/QĐ-BHXH quy định cụ thể mức đóng, trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế như sau:
Mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức tiền lương tháng, trong đó người sử dụng lao động đóng 3%; người lao động đóng 1,5%.
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm y tế là tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Bảng lương tối thiểu vùng 2020
Mức lương tối thiểu vùng năm 2020 |
Vùng |
Mức lương tối thiểu vùng 2020 |
Mức lương thấp nhất đóng BHXH bắt buộc 2020 |
NLĐ chưa qua học nghề |
NLĐ đã qua học nghề
(+7%) |
Vùng 1 |
4,420,000 |
4,420,000 |
4,729,400 |
Vùng 2 |
3,920,000 |
3,920,000 |
4,194,400 |
Vùng 3 |
3,430,000 |
3,430,000 |
3,670,100 |
Vùng 4 |
3,070,000 |
3,070,000 |
3,284,900 |
- Tại Thành phố Hồ Chí Minh:
+ Khu vực II gồm: Huyện Cần Giờ
+ Khu vực I: Bao gồm các quận, huyện còn lại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
-
Phương thức đóng tiền BHXH, BHYT bắt buộc
6.1 Đóng hàng tháng
Hằng tháng, chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng, doanh nghiệp đóng tiền BHXH bắt buộc theo hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của cơ quan BHXH hoặc chuyển vào Kho bạc Nhà nước.
6.2 Đóng 3 tháng hoặc 6 tháng một lần
Đơn vị là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và có hình thức trả lương theo sản phẩm, theo khoán thì đóng theo phương thức hằng tháng hoặc 3 tháng, 6 tháng một lần. Chậm nhất đến ngày cuối cùng của kỳ đóng, đơn vị phải đóng đủ tiền vào quỹ BHXH (theo
Khoản 5 Điều 85, khoản 5 Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội 2014).
Lưu ý: Nếu đăng ký phương thức đóng 3 tháng hoặc 6 tháng một lần cần bổ sung: Đơn đề nghị, Phương án sản xuất, Phương thức trả lương.