
Họ tên: NGUYỄN THÀNH TỰU
Chức danh: Thạc sĩ - Luật sư - Trọng Tài Thương Mại - CEO
Điện thoại: +84 09.19.19.59.39
Email: tuulawyer@nvcs.vn
Lĩnh vực tư vấn: Đầu Tư Nước ngoài- Sở hữu Trí tuệ -M&A- Tranh chấp tại tòa.
Ngôn ngữ: Tiếng Việt - tiếng Anh
- 0.1. BƯỚC 1: GỌI ĐIỆN THOẠI CHO KHÁCH HÀNG KHI NHẬN ĐƯỢC THÔNG TIN YÊU CẦU TƯ VẤN TỪ ZALO, EMAIL, GETFLY, BAN GIÁM ĐỐC
- 0.2. (Không quá 20 phút khi chuyên viên nhận được yêu cầu, trừ trường hợp có công việc khẩn cấp).
- 0.3. BƯỚC 2: NHẬP TOÀN BỘ THÔNG TIN VÀO PHẦN MỀM GETFLY
- 1. NHẬP KHÁCH HÀNG
- 2. NHẬP NỘI DUNG CÔNG VIỆC
- 3. NHẬP BÁO GIÁ
BƯỚC 1: GỌI ĐIỆN THOẠI CHO KHÁCH HÀNG KHI NHẬN ĐƯỢC THÔNG TIN YÊU CẦU TƯ VẤN TỪ ZALO, EMAIL, GETFLY, BAN GIÁM ĐỐC
(Không quá 20 phút khi chuyên viên nhận được yêu cầu, trừ trường hợp có công việc khẩn cấp).
Nội dung trao đổi với khách hàng như sau:
- Giới thiệu tên, vị trí công tác tại Công ty Luật NVCS;
- Đặt câu hỏi để xác định lại chính xác yêu cầu của khách hàng:
Cần đặt câu hỏi làm rõ được nội dung yêu cầu của khách hàng như đang cần tư vấn để kê khai di sản thừa kế hay đang tranh chấp di sản thừa kế (nếu tranh chấp làm rõ ai tranh chấp với ai, tranh chấp như thế nào, có các loại giấy tờ, văn bản liên quan đến việc tranh chấp này không,...). Khai thác thông tin từ khách hàng để nắm được đầy đủ thông tin quan hệ giữa khách hàng và người để lại tài sản, người mất có để lại di chúc gì hay không? Nếu đang tranh chấp tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến tranh chấp, mong muốn của các bên là như thế nào?...
- Yêu cầu khách hàng cung cấp hồ sơ, nghiên cứu hồ sơ để lên kế hoạch báo giá.
BƯỚC 2: NHẬP TOÀN BỘ THÔNG TIN VÀO PHẦN MỀM GETFLY
Xem hướng dẫn sau:
Bước 1: Truy cập Getfly tại link: https://nvcs-legal.getflycrm.com/
Bước 2: Nhập thông tin đăng nhập:
Tại màn hình đăng nhập, nhập thông tin tên đăng nhập và mật khẩu để truy cập
-
NHẬP KHÁCH HÀNG
Để có thể nhập nội dung công việc, đơn hàng hoặc các thông tin khác liên quan ở các bước tiếp theo, người dùng cần nhập thông tin khách hàng.
Bước 1:
Truy cập biểu tượng khách hàng => Thêm khách hàng
Bước 2:
- Nhập thông tin khách hàng vào các trường, các trường có đánh dấu (*) là trường bắt buộc.
- Sau khi nhập thông tin, bấm lưu và thêm mới. Khi đó thông tin khách hàng sẽ được lưu lại tại mục khách hàng
-
NHẬP NỘI DUNG CÔNG VIỆC
Sau khi đã có thông tin khách hàng, tiến hành nhập công việc liên quan đến khách hàng như sau:
Bước 1:
- Vào biểu tượng khách hàng => vào khách hàng cần nhập công việc
- Tiếp tục vào lịch hẹn => Thêm công việc
Bước 2:
- Nhập nội dung công việc cần thực hiện vào các trường, các trường có đánh dấu (*) là trường bắt buộc.
- Sau khi nhập xong thì bấm thêm mới để lưu lại.
- Sau khi lưu lại, các công việc liên quan đến khách hàng sẽ hiển thị tại mục lịch hẹn
-
NHẬP BÁO GIÁ
Sau khi đã có thông tin khách hàng, thực hiện báo giá cho khách hàng như sau:
Bước 1:
- Vào biểu tượng khách hàng => vào khách hàng cần tạo báo giá => vào giao dịch => Báo giá => Thêm báo giá
Bước 2:
- Nhập các thông tin liên quan đến dịch vụ cần báo giá => cập nhật
- Nhập nội dung nếu cần diễn giải thêm chi tiết cho báo giá, hoặc đính kèm file nếu cần
Bước 3: Gửi báo giá cho khách qua email
- Sau khi đã tạo được báo giá, người dùng gửi báo giá qua email cho khách hàng
- Cần kiểm tra lại các thông tin của báo giá trước khi gửi mail
- Sau khi đã kiểm tra xong => chọn Thêm mới.
- Sau khi đã gửi báo giá qua email, người dùng có thể kiểm tra tình trạng khách hàng đã nhận được/ đã đọc email hay chưa tại mục email marketing
Ghi chú: Việc nhập THÔNG TIN BÁO GIÁ là bắt buộc đối với tất cả các dịch vụ mà NVCS cung cấp cho khách hàng, bất kể khách hàng có đồng ý dịch vụ hay không
BƯỚC 3: THEO DÕI XÁC NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG
+ Trường hợp khách hàng đồng ý dịch vụ thì chuyển báo giá thành đơn hàng trên phần mềm Getfly.
- Vào Báo giá cần tạo đơn hàng => bấm tạo đơn hàng
- Nhập/chỉnh sửa lại các thông tin cho đơn hàng
- Nhập các thông tin liên quan đến đơn hàng, các trường có đánh dấu (*) là trường bắt buộc sau đó thêm mới đơn hàng.
+ Trường hợp khách hàng chưa đồng ý thì theo dõi trong khoảng thời gian từ 1-3 ngày. Nếu khách hàng không phản hồi, chuyên viên xử lý liên hệ lại (gọi điện/mail/zalo) hỏi khách còn có nhu cầu không? Nếu không thì vì sao không đồng ý dịch vụ (Không còn nhu cầu, giá cao, …)?
+ Trường hợp khách hàng đồng ý thì tiến hành lên hợp đồng (nếu khách có yêu cầu), trình ký => yêu cầu thanh toán => gửi giao nhận đi giao hợp đồng/email/ grab cho khách hàng.
BƯỚC 4: TIẾN HÀNH THỰC HIỆN CÔNG VIỆC THEO YÊU CẦU KHÁCH HÀNG KHI KHÁCH HÀNG ĐỒNG Ý BÁO GIÁ VÀ THANH TOÁN PHÍ
- ĐỐI VỚI VIỆC KÊ KHAI DI SẢN THỪA KẾ
- Tài liệu khách hàng cần cung cấp
- giấy tờ cá nhân
- Các giấy tờ chứng minh về tài sản của người để lại di sản bao gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; sổ tiết kiệm, Giấy đăng ký xe; Giấy chứng nhận cổ phần,…;
- Giấy tờ về nhân thân của người thừa kế: giấy tờ tùy thân
- Trường hợp có di chúc cần cung cấp thêm “Di chúc”;
- Trường hợp không có di chúc hoặc có di chúc nhưng di chúc không ghi rõ cách phân chia di sản/ di chúc không hợp lệ, cần cung cấp thêm giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân giữa người thừa kế theo pháp luật với người để lại di sản: Giấy đăng ký kết hôn, hộ khẩu, giấy khai sinh, tờ khai nhân khẩu;..
- Tờ tường trình và cam kết về quan hệ nhân thân (có thể nhờ Văn phòng công chứng hỗ trợ soạn trong quá trình kê khai di sản);
- Văn bản từ chối nhận di sản của những người thừa kế (nếu có).
- Thủ tục tiến hành:
- Bước 1: Thụ lý công chứng
Sau khi kiểm tra hồ sơ thấy đầy đủ, phù hợp quy định của pháp luật, cơ quan công chứng tiến hành thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản.
- Bước 2: Niêm yết
Việc thụ lý được niêm yết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày niêm yết. Việc niêm yết do tổ chức hành nghề công chứng thực hiện tại trụ sở của Ủy ban nhân cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản; trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó.
- Bước 3: Chứng nhận văn bản thừa kế
Sau 15 ngày niêm yết, không có khiếu nại, tố cáo gì thì cơ quan công chứng chứng nhận văn bản thừa kế.
Các đồng thừa kế có thể lập Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế (Điều 57 Luật Công chứng 2014) hoặc Văn bản khai nhận di sản thừa kế (Điều 58 Luật Công chứng 2014).
- Bước 4: Thực hiện thủ tục đăng ký quyền tài sản
Sau khi công chứng văn bản thừa kế, người được hưởng di sản thực hiện thủ tục đăng ký quyền tài sản tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng tài nguyên và môi trường cấp huyện nơi có đất.
- Các vấn đề cần lưu ý khi kê khai di sản thừa kế
- Bất động sản ở tỉnh nào thì tiến hành kê khai di sản ở tỉnh đó. Nếu có nhiều bất động sản ở các tỉnh khác nhau, thì mỗi bất động sản tỉnh nào sẽ kê khai di sản ở tỉnh đó.
- Người thừa kế không phụ thuộc vào di chúc: Mặc dù không có tên trong di chúc, nhưng theo pháp luật quy định, một số cá nhân vẫn được hưởng một phần di sản của người lập di chúc.
Những người sau đây vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật, trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó: Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng; Con thành niên mà không có khả năng lao động.
Tuy nhiên, để được nhận hưởng phần di sản trên thì người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc còn phải đáp ứng điều kiện sau: Không từ chối nhận di sản; Không thuộc trường hợp không có quyền hưởng di sản.
Theo khoản 1 Điều 621 Bộ luật Dân sự 2015, những người không được quyền hưởng di sản bao gồm: Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó; Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản; Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng; Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.
- ĐỐI VỚI TRANH CHẤP DI SẢN THỪA KẾ
Tranh chấp về thừa kế bao gồm tranh chấp về hàng thừa kế và tranh chấp về di sản thừa kế như: Tranh chấp buộc người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản do người chết để lại; Yêu cầu chia di sản thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật.
- Tài liệu khách hàng cần cung cấp
- Giấy tờ chứng minh tư cách chủ thể khởi kiện: chứng minh thư nhân dân của người khởi kiện, sổ hộ khẩu gia đình người khởi kiện, giấy khai sinh của người khởi kiện.
- Giấy tờ chứng minh tư cách người đại diện theo pháp luật khởi kiện vụ án thừa kế (trong trường hợp người thừa kế là người chưa thành niên);
- Các giấy tờ về quan hệ giữa người khởi kiện và người để lại di sản: giấy chứng nhận kết hôn, giấy chứng nhận nuôi con nuôi, di chúc (nếu có)...;
- Các giấy tờ chứng minh việc phát sinh quan hệ pháp luật thừa kế: giấy chứng tử của người để lại di sản thừa kế hoặc quyết định tuyên bố một người đã chết của Tòa án có thẩm quyền: bản khai lý lịch...
- Các giấy tờ, tài liệu chứng minh di sản thừa kế: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu tài sản của người để lại di sản, giấy tờ chứng minh nguồn gốc di sản của người để lại di sản; giấy tờ về giao dịch dân sự có đổi tượng là di sản thừa kế (nếu có)...
- Các giấy tờ khác: biên bản giải quyết về tranh chấp thừa kế trong họ tộc, biên bản giải quyết tại UBND xã, phường, thị trấn (nếu có); văn bản về việc từ chối nhận di sản (nếu có)...
- Các vấn đề cần lưu ý khi tư vấn tranh chấp thừa kế
- Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế. Hết thời hạn này thì di sản thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó.
Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác là 10 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.
Thời hiệu yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết để lại là 03 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.
- Việc phân chia di sản thừa kế ưu tiên sự thỏa thuận của các đồng thừa kế và việc thỏa thuận phải được lập thành văn bản.
- Nếu có di chúc thì phải xem xét tính hợp pháp của di chúc: Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép; Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; Hình thức di chúc không trái quy định của luật.
Di chúc của người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện về di chúc hợp pháp được quy định tại khoản 1 Điều 630 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.
- Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây: Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết; Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại; Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.
Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.
- SOẠN THẢO THƯ TƯ VẤN/ EMAIL TƯ VẤN GỬI KHÁCH HÀNG:
COMPUTER => PHONG PHAP LY => CONG TY LUAT => 9. THU TU VAN => TẠO FILE THEO NỘI DUNG CÔNG VIỆC
Dựa theo những nội dung đã thu thập từ việc trao đổi với hàng, tiến hành nghiên cứu hồ sơ và tìm kiếm các quy định pháp luật liên quan để soạn thảo Thư tư vấn/email.
Trước khi phát hành thư tư vấn/ email tư vấn đến khách hàng, gửi bản thảo tư vấn cho cấp trên để kiểm tra lại một lần nữa trước khi gửi đi.
Nếu có vấn đề cần chỉnh sửa, tiến hành điều chỉnh lại Thư tư vấn/ email tư vấn theo hướng dẫn cấp trên. Sau đó, phát hành Thư tư vấn/ email tư vấn đến khách hàng.
NOTE: Tất cả nhân viên từng vị trí công việc được giao phải dùng điện thoại CÔNG TY CUNG CẤP để trao đổi với khách hàng, kể cả dùng (Zalo-Viber- Whatapp) khi làm việc, trao đổi với khách hàng. Tuyệt đối không dùng điện thoại cá nhân trao đổi, làm việc với khách hàng.