Họ tên: NGUYỄN THÀNH TỰU
Chức danh: Thạc sĩ - Luật sư - Trọng Tài Thương Mại - CEO
Điện thoại: +84 09.19.19.59.39
Email: tuulawyer@nvcs.vn
Lĩnh vực tư vấn: Đầu Tư Nước ngoài- Sở hữu Trí tuệ -M&A- Tranh chấp tại tòa.
Ngôn ngữ: Tiếng Việt - tiếng Anh
1/ QUY TRÌNH TIẾP CẬN, LƯU TRỮ THÔNG TIN KHÁCH HÀNG VÀ HỒ SƠ VỤ ÁN
Tiến hành lấy thông tin khách hàng từ Team tư vấn hoặc trực tiếp từ khách hàng để lên công nợ và cập nhật trên hệ thống dữ liệu Getfly.
Nhân viên pháp lý cần thu thập thông tin bao gồm: Số lượng dịch vụ pháp lý cần thực hiện; họ và tên; số điện thoại hoặc mã số thuế; địa chỉ email; nguồn khách hàng, người liên hệ và thông tin liên lạc, tổng quát nội dung vụ việc.
A/ LÊN ĐƠN HÀNG TRÊN HỆ THỐNG DỮ LIỆU GETFLY:
Bước 1:Truy cập Getfly tại link: https://nvcs-legal.getflycrm.com/
Bước 2: Nhập thông tin đăng nhập:
Tại màn hình đăng nhập, nhập thông tin tên đăng nhập và mật khẩu để truy cập
NHẬP KHÁCH HÀNG
Để có thể nhập nội dung công việc, đơn hàng hoặc các thông tin khác liên quan ở các bước tiếp theo, người dùng cần nhập thông tin khách hàng.
Bước 1:
Truy cập biểu tượng khách hàng => Thêm khách hàng
Bước 2:
- Nhập thông tin khách hàng vào các trường, các trường có đánh dấu (*) là trường bắt buộc.
- Sau khi nhập thông tin, bấm lưu và thêm mới. Khi đó thông tin khách hàng sẽ được lưu lại tại mục khách hàng
Chú ý: Trường hợp khách hàng cũ, đã có thông tin trên hệ thống thì không nhập lại thông tin khách hàng mà tiếp tục ở bước Nhập báo giá. Sau khi nhập Báo giá, Email sẽ được gửi đến khách hàng, lúc này nhân viên pháp lý có thể kiểm tra khách hàng đã đọc hay chưa đọc Email và tiếp tục thực hiện các công việc tiếp theo.
NHẬP NỘI DUNG CÔNG VIỆC
Sau khi đã có thông tin khách hàng, tiến hành nhập công việc liên quan đến khách hàng như sau:
Bước 1:
- Vào biểu tượng khách hàng => vào khách hàng cần nhập công việc
- Tiếp tục vào lịch hẹn => Thêm công việc
Bước 2:
- Nhập nội dung công việc cần thực hiện vào các trường, các trường có đánh dấu (*) là trường bắt buộc.
- Sau khi nhập xong thì bấm thêm mới để lưu lại.
- Sau khi lưu lại, các công việc liên quan đến khách hàng sẽ hiển thị tại mục lịch hẹn
- Trường hợp công việc đã tạo, có các công việc liên quan phụ trợ, thì có thể tạo công việc liên quan.
Ví dụ: Liên quan đến công việc tư vấn nhãn hiệu, có các công việc phụ trợ bên trong như Tra cứu, soạn thảo hồ sơ. Khi đó người vào mục tạo công việc liên quan và nhập nội dung công việc này, sau đó thêm mới để ưu lại.
- Bạn có thể là người thực hiện công việc liên quan đó, hoặc giao cho người khác thực hiện và có thể thêm người tham gia khác để họ biết đến công việc này
NHẬP BÁO GIÁ
Sau khi đã có thông tin khách hàng, thực hiện báo giá cho khách hàng như sau:
Bước 1:
- Vào biểu tượng khách hàng => vào khách hàng cần tạo báo giá => vào giao dịch => Báo giá => Thêm báo giá
Bước 2:
- Nhập các thông tin liên quan đến dịch vụ cần báo giá => cập nhật
- Nhập nội dung nếu cần diễn giải thêm chi tiết cho báo giá, hoặc đính kèm file nếu cần
Bước 3: Gửi báo giá cho khách qua email
- Sau khi đã tạo được báo giá, người dùng gửi báo giá qua email cho khách hàng
- Cần kiểm tra lại các thông tin của báo giá trước khi gửi mail
- Sau khi đã kiểm tra xong => chọn Thêm mới.
- Sau khi đã gửi báo giá qua email, người dùng có thể kiểm tra tình trạng khách hàng đã nhận được/ đã đọc email hay chưa tại mục email marketing
NHẬP ĐƠN HÀNG
Sau khi đã có thông tin khách hàng và khách hàng đồng ý thực hiện dịch vụ, người dùng tiến hành nhập đơn hàng như sau:
-
Trường hợp 1: Tạo đơn hàng khi chưa có báo giá
Bước 1:
- Vào biểu tượng khách hàng => vào khách hàng cần nhập đơn hàng
- Tiếp tục vào giao dịch => Đơn hàng => Thêm đơn hàng
Bước 2:
- Nhập các thông tin liên quan đến đơn hàng, các trường có đánh dấu (*) là trường bắt buộc sau đó thêm mới đơn hàng.
- Ví dụ: Đơn hàng Nhãn hiệu Test có tổng phí là 5.250.000đ, trong đó: phí dịch vụ NVCS 3.000.000đ, lệ phí 1.000.000đ, hoa hồng 1.000.000đ, VAT 250.000đ.
-
Trường hợp 2: Tạo đơn hàng từ báo giá
- Vào Báo giá cần tạo đơn hàng => bấm tạo đơn hàng
- Nhập/chỉnh sửa lại các thông tin cho đơn hàng tương tự như trường hợp 1
THEO DÕI ĐƠN HÀNG – KHÁCH HÀNG
-
Cập nhật quá trình thanh toán:
Sau khi tạo đơn hàng, nếu khách hàng thanh toán cho đơn hàng thì tiến hành cập nhật thông tin
Ví dụ: Trong trường hợp ví dụ tại phần nhập đơn hàng nêu trên, Khách hàng thanh toán thành 2 đợt: đợt 1 là 3.500.000đ bằng tiền mặt, đợt 2 1.750.000đ bằng chuyển khoản, người dùng nhập như sau:
Nhập tương tự cho lần 2
Sau khi đã nhập thông tin các đợt thanh toán thì người dùng có thể xem lại lịch sử thanh toán, các thông tin liên quan đến đơn hàng
Hoàn tất việc nhập thông tin và lưu trữ dữ liệu thông tin khách hàng trên hệ thống.
B/ TẠO FILE KHÁCH HÀNGVÀO DATA TỔNG (SERVER) – MỤC CHUNG ĐỂ NHÂN SỰ LIÊN QUAN TRUY CẬP
Bước 1: Vào Data Công ty
Bước 2: Vào mục Công ty Luật – NVCS
Bước 3: Vào mục Tranh tụng
Bước 4: Vào mục Tranh chấp trọng tài
Bước 5: Nếu khách hàng là CÁ NHÂN, chọn mục Cá nhân ⇒ tiếp theo chọn mục CÔNG NHẬN VÀ CHO THI HÀNH PHÁN QUYẾT TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI ⇒ tạo Folder mới để lưu trữ hồ sơ
* Nếu khách hàng là DOANH NGHIỆP, chọn mục Doanh nghiệp ⇒ tiếp theo chọn mục CÔNG NHẬN VÀ CHO THI HÀNH PHÁN QUYẾT TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI ⇒ tạo Folder mới để lưu trữ hồ sơ
Bước 6: Lưu hồ sơ khách hàng cung cấp vào folder vừa tạo
2. QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THI HÀNH PHÁN QUYẾT TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
I. THẨM QUYỀN THI HÀNH PHÁN QUYẾT TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền thi hành phán quyết trọng tài là Cơ quan thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Cơ sở pháp lý: Điểm d khoản 2 Điều 35 Luật Thi hành án dân sự
II. QUY TRÌNH THI HÀNH PHÁN QUYẾT TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Bước 1: Nộp đơn yêu cầu thi hành phán quyết trọng tài đến cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương
* Đơn yêu cầu phải có các nội dung sau đây:
- Tên, địa chỉ của người yêu cầu;
- Tên cơ quan thi hành án dân sự nơi yêu cầu;
- Tên, địa chỉ của người được thi hành án; người phải thi hành án;
- Nội dung yêu cầu thi hành án;
- Thông tin về tài sản, điều kiện thi hành án của người phải thi hành án, nếu có;
- Ngày, tháng, năm làm đơn;
- Chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm đơn; trường hợp là pháp nhân thì phải có chữ ký của người đại diện hợp pháp và đóng dấu của pháp nhân, nếu có.
Bước 2: Khi tiếp nhận yêu cầu thi hành án, cơ quan thi hành án dân sự phải kiểm tra nội dung yêu cầu và các tài liệu kèm theo, vào sổ nhận yêu cầu thi hành án và thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu.
Bước 3: Trong vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu thi hành án, cơ quan thi hành án dân sự phải ra quyết định thi hành án (khoản 1 Điều 36 Luật Thi hành án dân sự). Quyết định về thi hành án phải được gửi cho Viện kiểm sát cùng cấp.
Trong trường hợp cơ quan thi hành án dân sự từ chối yêu cầu thi hành án và phải thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu thi hành án trong các trường hợp sau đây:
- Người yêu cầu không có quyền yêu cầu thi hành án hoặc nội dung yêu cầu không liên quan đến nội dung của bản án, quyết định; bản án, quyết định không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của các đương sự theo quy định của Luật này;
- Cơ quan thi hành án dân sự được yêu cầu không có thẩm quyền thi hành án;
- Hết thời hiệu yêu cầu thi hành án.”
Bước 4: Tổ chức thi hành án
1. Thông báo về thi hành án
Bất kỳ các quyết định do cơ quan thi hành án ban hành phải được thông báo cho đương sự, người có quyền, nghĩa vụ liên quan để họ thực hiện quyền, nghĩa vụ theo nội dung của văn bản đó. Việc thông báo phải thực hiện trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra văn bản.
2. Xác minh điều kiện thi hành án
3. Xác định việc chưa có Điều kiện thi hành, công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có Điều kiện thi hành
4. Tạm đình chỉ thi hành, đình chỉ thi hành, hoãn thi hành, ủy thác thi hành (nếu có)
5. Miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với Khoản thu nộp ngân sách nhà nước
6. Kiến nghị Tòa án có thẩm quyền xem xét lại bản án, quyết định của Tòa án theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm (nếu có)
7. Áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án
8. Ra quyết định cưỡng chế thi hành án
9. Tổ chức cưỡng chế thi hành án
10. Thực hiện thẩm định giá tài sản
11. Thực hiện bán đấu giá tài sản
12. Trả lại tiền, tài sản tạm giữ cho đương sự
13. Thu tiền, thanh toán tiền thi hành án; thu phí thi hành án
14. Xác nhận kết quả thi hành án
Cơ sở pháp lý: Quyết định số 273/QĐ-TCTHADS
III. PHÍ THI HÀNH PHÁN QUYẾT TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 4 Thông tư 216/2016/TT-BTC