
Họ tên: NGUYỄN THÀNH TỰU
Chức danh: Thạc sĩ - Luật sư - Trọng Tài Thương Mại - CEO
Điện thoại: +84 09.19.19.59.39
Email: tuulawyer@nvcs.vn
Lĩnh vực tư vấn: Đầu Tư Nước ngoài- Sở hữu Trí tuệ -M&A- Tranh chấp tại tòa.
Ngôn ngữ: Tiếng Việt - tiếng Anh
Thời gian cần thiết để đăng ký nhãn hiệu là điều nhà đầu tư quan tâm nhất khi quyết định đăng ký bảo hộ cho nhãn hiệu của mình. Thời gian từ lúc đăng ký cho đến lúc cấp bằng bảo hộ khá lâu, hãy cùng NVCS tìm hiểu chi tiết thông qua bài viết dưới đây nhé!
- 1. I. Quy định pháp luật về Thời gian cần thiết để đăng ký nhãn hiệu hiện hành
- 1.1. Giai đoạn 1: Đánh giá chính thức về đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu (tháng đầu tiên)
- 1.2. Giai đoạn 2: Thông báo hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hợp lệ (02 tháng)
- 1.3. Giai đoạn 3: Đánh giá nội dung đăng ký bảo hộ nhãn hiệu (9 tháng sau khi thông báo đăng ký)
- 1.4. Giai đoạn 4: Cấp giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ nhãn hiệu (khoảng 1-2 tháng)
- 2. II. Giấy tờ đăng ký văn bằng bảo hộ nhãn hiệu cơ bản gồm gì?
- 3. III. Dịch vụ hỗ trợ thủ tục đăng ký nhãn hiệu của NVCS
I. Quy định pháp luật về Thời gian cần thiết để đăng ký nhãn hiệu hiện hành
Quy định về Thời gian cần thiết để đăng ký nhãn hiệu theo luật sở hữu trí tuệ là từ 13 đến 14 tháng kể từ ngày nộp đơn. Tuy nhiên, thực tế là quá trình đăng ký nhãn hiệu mất nhiều thời gian, thường mất từ 18 đến 20 tháng kể từ thời điểm nộp đơn.
Ngoài ra, Thời gian cần thiết để đăng ký nhãn hiệu có thể mất từ 2 đến 3 năm để hoàn tất, tùy thuộc vào việc đơn đăng ký có cần sửa đổi hoặc bổ sung hay không và liệu có bất kỳ phản đối nào đối với đơn đăng ký hay không.
Điều tương tự cũng áp dụng đối với các khiếu nại về việc từ chối cấp quyền nuôi con. Những điểm cụ thể trong từng giai đoạn đăng ký nhãn hiệu:
Giai đoạn 1: Đánh giá chính thức về đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu (tháng đầu tiên)
Theo mục 1, điểm 13 Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN, hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp được điều chỉnh và cập nhật theo Thông tư số 05/2013/TT-BKHCN. Thông tư này quy định chi tiết thi hành nhiều quy định của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp. Quá trình thẩm định hình thức đơn sẽ kéo dài trong một tháng kể từ ngày nộp đơn, theo quy định tại Điều 119, khoản 1 của Luật Sở hữu trí tuệ. Mọi thủ tục, tiêu chuẩn đều tuân thủ nghiêm ngặt và hiệu quả các yêu cầu về sở hữu trí tuệ, sở hữu công nghiệp nhằm bảo vệ đầy đủ, hiệu quả quyền lợi của các cá nhân, tổ chức trong việc bảo vệ và sử dụng các tác phẩm, sản phẩm tinh thần của con người nhằm mục đích tuân thủ.
Giai đoạn 2: Thông báo hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hợp lệ (02 tháng)
Theo Điều 1 Mục 14 Thông tư 01/2007/TT-BKHCN được sửa đổi theo Điều 1 Mục 13 Thông tư 16/2016/TT-BKHCN, đơn đăng ký nhãn hiệu phải được người nộp đơn giám sát. Nó sẽ được đệ trình để xem xét và công bố là hợp lệ trong vòng hai tháng kể từ khi nhận được đơn đăng ký.
Giai đoạn 3: Đánh giá nội dung đăng ký bảo hộ nhãn hiệu (9 tháng sau khi thông báo đăng ký)
Theo quy định của pháp luật quy định tại Điều 119(2) của Luật Sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu sẽ được đánh giá về nội dung trong vòng sáu tháng. Đồng thời, căn cứ quy định tại mục 1 điểm 15 Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 05/2013/TT-BKHCN, người nộp đơn có quyền tự nguyện sửa đổi, bổ sung. Nếu bạn yêu cầu bổ sung hoặc phản hồi thông tin liên lạc từ Cục Sở hữu trí tuệ Nhà nước, thời hạn đăng ký nhãn hiệu của bạn sẽ được gia hạn thêm ba tháng.
Nói cách khác, đã khoảng 9 tháng trôi qua kể từ khi ứng dụng được đăng ký.
Giai đoạn 4: Cấp giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ nhãn hiệu (khoảng 1-2 tháng)
Xin lưu ý: Thời gian thực tế thường dài hơn vì nhiều lý do, bao gồm:
Do số lượng đơn đăng ký lớn nên quá trình đánh giá cần phải cẩn thận để tránh sai sót và người nộp đơn cũng vậy.
Ngoài ra, ứng dụng có thể thiếu chuyên môn và kinh nghiệm hoặc không thể thực hiện tìm kiếm kỹ lưỡng, dẫn đến mức độ bảo vệ thấp hơn.
Thời gian cần thiết để xác minh đơn đăng ký nhãn hiệu phụ thuộc vào thời gian cần thiết để đơn được cơ quan hữu quan thẩm định quá trình đăng ký nhãn hiệu làm rõ vấn đề này.
II. Giấy tờ đăng ký văn bằng bảo hộ nhãn hiệu cơ bản gồm gì?
- Đơn đăng ký nhãn hiệu – 2 bản sao;
- Bản sao nhãn hiệu được bảo hộ - 5 bản.
- Bằng chứng nộp phí đăng ký nhãn hiệu;
- Danh mục sản phẩm, dịch vụ đã đăng ký nhãn hiệu.
- Giấy ủy quyền (nếu cá nhân/tổ chức khác thay mặt chủ sở hữu nộp hồ sơ).
III. Dịch vụ hỗ trợ thủ tục đăng ký nhãn hiệu của NVCS
Khi lựa chọn NVCS làm đơn vị hỗ trợ thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu, bạn sẽ nhận thấy một số lợi ích quan trọng như:
- Doanh nghiệp sẽ được tư vấn chi tiết trước khi tiến hành thủ tục đăng ký nhãn hiệu.
- NVCS giúp khách hàng soạn thảo bộ hồ sơ đăng ký nhãn hiệu một cách chỉn chu nhất.
- NVCS sẽ tiến hành nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu tại sở kế hoạch đầu tư theo sự uỷ quyền của khách hàng.
- Nhận kết quả và giấy chứng nhận bảo hộ nhãn hiệu sớm nhất có thể.
- NVCS hỗ trợ quý khách hàng trong suốt quá trình thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu.
- Chi phí dịch vụ tại NVCS hợp lý và trọn gói.
- Chất lượng dịch vụ được đảm bảo, hồ sơ thủ tục xét duyệt đúng hạn.
- Quy trình làm việc của NVCS chuyên nghiệp, gồm các chuyên viên giàu kinh nghiệm đồng hành cùng quý khách.
LIÊN HỆ
Hotline: 0916.303.656 (Gọi ngay để được tư vấn miễn phí)
Email: luatsu@nvcs.vn
Website: https://nvcs.vn