
Họ tên: NGUYỄN THÀNH TỰU
Chức danh: Thạc sĩ - Luật sư - Trọng Tài Thương Mại - CEO
Điện thoại: +84 09.19.19.59.39
Email: tuulawyer@nvcs.vn
Lĩnh vực tư vấn: Đầu Tư Nước ngoài- Sở hữu Trí tuệ -M&A- Tranh chấp tại tòa.
Ngôn ngữ: Tiếng Việt - tiếng Anh
Nhãn hiệu là gì? Quyền đăng ký nhãn hiệu được quy định ra sao? Trình tự, thủ tục đăng ký nhãn hiệu được thực hiện như thế nào? Bài viết dưới đây, do Công ty Luật TNHH Quốc tế Nguyễn và Cộng sự tổng hợp những thông tin cần thiết. Xem ngay!
Cơ sở pháp lý:
- Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung các năm 2009, 2019, 2022);
- Nghị định số 65/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ.
Nhãn hiệu là gì?
Theo quy định tại khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ (sửa đổi, bổ sung 2022) nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
Các loại nhãn hiệu cụ thể được quy định như sau:
- Nhãn hiệu tập thể: Là nhãn hiệu được sử dụng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các thành viên thuộc tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân không phải thành viên của tổ chức đó.
- Nhãn hiệu chứng nhận: Là nhãn hiệu mà chủ sở hữu cho phép các tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của họ để chứng nhận các đặc tính liên quan như xuất xứ, nguyên liệu, cách thức sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác.
- Nhãn hiệu nổi tiếng: Là nhãn hiệu được biết đến rộng rãi bởi bộ phận công chúng có liên quan trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Xem thêm: dịch vụ xin giấy phép mở trung tâm ngoại ngữ
Quyền đăng ký nhãn hiệu
Căn cứ Điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ, quy định về quyền đăng ký nhãn hiệu trong năm 2024 như sau:
(i) Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu cho hàng hóa do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.
(ii) Tổ chức, cá nhân hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất, với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó và không phản đối việc đăng ký.
(iii) Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên sử dụng theo quy chế. Nếu nhãn hiệu là dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý, tổ chức đăng ký phải là tập thể của các cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó. Việc đăng ký nhãn hiệu liên quan đến địa danh, đặc sản địa phương của Việt Nam phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
(iv) Tổ chức kiểm soát, chứng nhận chất lượng có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận nếu không tham gia sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó. Với địa danh, dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương, việc đăng ký phải có sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(v) Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có thể đồng sở hữu nhãn hiệu nếu:
- Việc sử dụng nhãn hiệu được thực hiện nhân danh tất cả đồng sở hữu hoặc dùng cho hàng hóa, dịch vụ mà họ cùng tham gia sản xuất, kinh doanh.
- Việc sử dụng không gây nhầm lẫn về nguồn gốc hàng hóa, dịch vụ đối với người tiêu dùng.
(vi) Người có quyền đăng ký theo các khoản (i), (ii), (iii), (iv) và (v) có thể chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác thông qua hợp đồng, thừa kế hoặc kế thừa theo quy định pháp luật, với điều kiện bên nhận chuyển giao phải đáp ứng điều kiện tương ứng.
(vii) Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại quốc gia là thành viên điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu đăng ký nhãn hiệu, người đại diện hoặc đại lý không được phép đăng ký nhãn hiệu đó tại Việt Nam nếu không có sự đồng ý của chủ sở hữu, trừ khi có lý do chính đáng.
Xem thêm: Điều kiện thành lập trung tâm Tiếng Anh
Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu
- Tờ khai theo Mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 65/2023/NĐ-CP;
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ);
- Tài liệu chứng minh quyền đăng ký nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác
- Mẫu nhãn hiệu (05 mẫu kích thước 80 x 80 mm) và danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu
- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu yêu cầu hưởng quyền ưu tiên
- Giấy ủy quyền (nếu nộp đơn thông qua đại diện).
Xem thêm: thủ tục xin giấy phép mạng xã hội
Thủ tục đăng ký nhãn hiệu
Quy trình đăng ký thương hiệu, nhãn hiệu bao gồm các bước chi tiết như sau:
Bước 1: Nộp Đơn Đăng Ký
Đơn đăng ký nhãn hiệu có thể nộp trực tiếp, qua bưu điện, hoặc trực tuyến. Cụ thể:
- Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện: Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
- Nộp trực tuyến: Qua Cổng dịch vụ công của Cục Sở hữu trí tuệ tại địa chỉ http://dvctt.noip.gov.vn:8888/HomePage.do. Yêu cầu phải có chữ ký số (USB Token) và tài khoản trên hệ thống.
- Nộp qua bưu điện: Ngày nộp đơn sẽ được tính từ ngày đóng dấu bưu điện nơi gửi.
Bước 2: Thẩm Định Hình Thức
Cục Sở hữu trí tuệ kiểm tra tính hợp lệ của đơn về mặt hình thức. Có thể xảy ra hai trường hợp:
- Chấp nhận đơn hợp lệ: Ra quyết định chấp nhận đơn.
- Không chấp nhận đơn hợp lệ: Ra thông báo từ chối, nêu rõ lý do và yêu cầu sửa đổi trong vòng 2 tháng. Nếu không sửa hoặc sửa không đạt yêu cầu, đơn sẽ bị từ chối.
Quá trình thẩm định này thường kéo dài khoảng 1 tháng.
Bước 3: Công Bố Đơn
Sau khi đơn được chấp nhận hợp lệ, thông tin đơn sẽ được công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp trong vòng 2 tháng.
Bước 4: Thẩm Định Nội Dung
Cục Sở hữu trí tuệ sẽ đánh giá khả năng bảo hộ của nhãn hiệu theo quy định pháp luật và xác định phạm vi bảo hộ. Thời gian thẩm định kéo dài khoảng 9 tháng từ ngày công bố đơn.
Bước 5: Quyết Định Cấp hoặc Từ Chối Văn Bằng Bảo Hộ
- Từ chối cấp văn bằng bảo hộ: Nếu nhãn hiệu không đáp ứng các điều kiện bảo hộ.
- Cấp văn bằng bảo hộ: Nếu nhãn hiệu đủ điều kiện và người nộp đơn đã thanh toán đầy đủ phí, lệ phí. Quyết định sẽ được ghi vào Sổ đăng ký quốc gia về nhãn hiệu và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp.
Trong trường hợp có những thắc mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện, đội ngũ luật sư và chuyên gia pháp lý tại Công ty Luật - Công ty Tư vấn Tài chính Kế toán NVCS sẵn sàng hỗ trợ bạn trong các vấn đề pháp lý liên quan đến hợp nhất đầy đủ và chính xác nhất!
Luật sư: NGUYỄN THÀNH TỰU
Điện thoại: 09.19.19.59.39
Email: tuulawyer@nvcs.vn