Họ tên: NGUYỄN THÀNH TỰU
Chức danh: Thạc sĩ - Luật sư - Trọng Tài Thương Mại - CEO
Điện thoại: +84 09.19.19.59.39
Email: tuulawyer@nvcs.vn
Lĩnh vực tư vấn: Đầu Tư Nước ngoài- Sở hữu Trí tuệ -M&A- Tranh chấp tại tòa.
Ngôn ngữ: Tiếng Việt - tiếng Anh
Tại Việt Nam, vấn đề ô nhiễm môi trường đang là một trong những vấn đề mang tính cấp bách. Để đảm bảo công tác quản lý môi trường được thực hiện một cách hiệu quả và nghiêm túc, các quy định pháp luật liên quan đã và đang trải qua sự điều chỉnh và cập nhật liên tục. Trong số những thay đổi và cập nhật này, giấy phép môi trường trở thành một trong những loại hồ sơ quan trọng đối với doanh nghiệp khi nó được đánh giá và điều chỉnh nhằm đạt được hiệu suất tối ưu trong việc quản lý môi trường. Để tìm hiểu về thủ tục đề nghị cấp Giấy phép môi trường, xin mời quý bạn đọc cùng tìm hiểu sâu hơn qua bài viết dưới đây.
- 1. Quy định pháp luật về giấy phép môi trường
- 2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường
- 3. Thời hạn giải quyết và cấp giấy phép môi trường
- 4. Thời hạn của giấy phép môi trường
- 5. Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở
- 6. Về Công ty Luật và Kế toán Nguyễn và Cộng sự - NVCS
thu-tuc-de-nghi-cap-giay-phep-moi-truong-nam-2024-nvcs
Quy định pháp luật về giấy phép môi trường
Giấy phép môi trường là gì? Tại sao phải lập giấy phép môi trường?
Tại Khoản 8 Điều 3 của Luật Bảo vệ Môi trường 2020 quy định rằng giấy phép môi trường là một văn bản được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức và cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải vào môi trường, quản lý chất thải, và nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài để sử dụng làm nguyên liệu sản xuất, đồng thời phải tuân thủ theo yêu cầu và điều kiện theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường. Lập giấy phép môi trường cho doanh nghiệp là việc quan trọng vì nó đảm bảo rằng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó được thực hiện theo cách bền vững và không tạo ra tác động có hại đối với môi trường xung quanh.
Đối tượng nào phải có giấy phép môi trường?
Đối tượng phải có giấy phép môi trường
Theo Điều 39 của Luật Bảo vệ môi trường 2020, các đối tượng phải có giấy phép môi trường bao gồm các dự án đầu tư thuộc nhóm I, nhóm II và nhóm III, có sự phát sinh nước thải, bụi, khí thải vào môi trường, cần phải xử lý hoặc quản lý chất thải nguy hại theo quy định khi bắt đầu hoạt động chính thức. Tuy nhiên, nếu các dự án này thuộc trường hợp đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công, chúng sẽ được miễn giấy phép môi trường.
Đồng thời, các dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đã hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, cũng phải đáp ứng tiêu chí về môi trường tương tự như các dự án được nêu trên và thuộc đối tượng cần phải có giấy phép bảo vệ môi trường.
Nếu không thể đảm bảo thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường theo quy định tại điểm này, chủ dự án đầu tư cần phải thực hiện thông báo về việc gia hạn thời gian vận hành thử nghiệm theo quy định tại điểm c khoản 6 của Điều 31 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP. Thông báo này được thực hiện để đảm bảo có thể đạt được giấy phép môi trường sau khi hoàn thành giai đoạn vận hành thử nghiệm. Bên cạnh đó, các chủ cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, và cụm công nghiệp còn có quyền tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường, nhằm đảm bảo rằng giấy phép môi trường sẽ được cấp đúng theo quy định, trễ nhất là trước 45 ngày cho đến thời điểm cần phải có giấy phép môi trường.
Các trường hợp phải đăng ký môi trường
Điều 49 của Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định các đối tượng cần đăng ký môi trường bao gồm: Dự án đầu tư có sự phát sinh chất thải không thuộc diện cần giấy phép môi trường; Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực, và có sự phát sinh chất thải không thuộc diện cần giấy phép môi trường. Tuy nhiên, những đối tượng trên sẽ được miễn đăng ký môi trường nếu chúng thuộc dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh, hoặc dự án đầu tư khi đã đi vào vận hành và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không tạo ra chất thải hoặc chỉ tạo ra chất thải với lượng nhỏ, đã được xử lý tại chỗ hoặc được quản lý theo quy định của chính quyền địa phương.
Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường
Về cơ quan cấp giấy phép môi trường
Theo quy định tại Điều 41 của Luật Bảo vệ Môi trường 2020, Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm cấp giấy phép môi trường cho các đối tượng sau đây: đối tượng được quy định tại Điều 39 của Luật này, sau khi Bộ Tài nguyên và Môi trường đã chấp thuận kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; đối tượng được quy định tại Điều 39 của Luật này đặt tại khu vực từ 2 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc khu vực biển chưa có trách nhiệm quản lý hành chính từ UBND cấp tỉnh; và cơ sở thực hiện nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài để sử dụng làm nguyên liệu sản xuất; và cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.
Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chịu trách nhiệm cấp giấy phép môi trường cho các dự án đầu tư và cơ sở thuộc diện bí mật nhà nước về quốc phòng và an ninh.
UBND cấp tỉnh cấp giấy phép môi trường cho Dự án đầu tư nhóm II và nhóm III theo quy định tại Điều 39 của Luật này. Đối với Dự án đầu tư nhóm III quy định tại Điều 39 của Luật này nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên, đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 39 của Luật này sau khi được UBND cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
UBND cấp huyện cấp giấy phép môi trường cho đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật này, trừ trường hợp đã được quy định ở trên.
Về cơ quan đăng ký môi trường
UBND cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc nhận bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đăng ký môi trường. Đối với dự án đầu tư, cơ sở trên địa bàn từ 2 đơn vị hành chính cấp xã trở lên, chủ dự án đầu tư, cơ sở được quyền chọn UBND cấp xã để đăng ký môi trường.
Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường
Bộ hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường
Dựa theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 của Luật Bảo vệ môi trường 2020, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường bao gồm các thành phần chính sau: văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường, báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường, và tài liệu pháp lý cùng các thông tin kỹ thuật khác liên quan đến dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, hoặc cụm công nghiệp.
Cách thức nộp hồ sơ và trình tự giải quyết
Bước 1: Chuẩn bị và gửi hồ sơ.
Tổ chức hoặc cá nhân (Chủ dự án đầu tư, cơ sở) có thể thực hiện việc gửi hồ sơ thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại địa chỉ https://dichvucong.monre.gov.vn, hoặc sử dụng Cổng dịch vụ công quốc gia tại https://dichvucong.gov.vn. Họ cũng có thể chọn phương tiện gửi hồ sơ trực tiếp hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính để chuyển đến Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Đối với các dự án đầu tư thuộc diện bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh, hồ sơ sẽ được gửi theo quy định của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
Bước 2. Kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ.
Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và xem xét về hình thức lẫn nội dung của bộ hồ sơ theo quy định. Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Hướng dẫn trực tiếp về việc bổ túc hồ sơ. Ngược lại, trường hợp hồ sơ đã đầy đủ thì tiếp nhận, ghi biên nhận và chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường quận.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ.
Chuyên viên thụ lý từ Phòng Tài nguyên và Môi trường quận tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận. Họ thực hiện kiểm tra hồ sơ và tham mưu giải quyết theo quy định như sau:
Trong trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện: Lập văn bản thông tin thông báo đến chủ dự án/cơ sở về hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết.
Trong trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: Công khai nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường trên trang thông tin điện tử của quận, gửi văn bản tham vấn ý kiến các cơ quan quản lý có liên quan (nếu có), thành lập và tổ chức cuộc họp của Tổ thẩm định/Tổ kiểm tra thẩm định báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường.
- Khi hồ sơ được Tổ thẩm định/Tổ kiểm tra thông qua mà không cần chỉnh sửa hoặc bổ sung: Lãnh đạo Phòng ký tờ trình và ký nháy vào Giấy phép môi trường, sau đó trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận.
- Khi hồ sơ được Tổ thẩm định/Tổ kiểm tra thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa hoặc bổ sung: Lãnh đạo Phòng ký tờ trình và ký nháy văn bản đề nghị hoàn thiện, chỉnh sửa, bổ sung, sau đó trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận.
- Khi hồ sơ không được Tổ thẩm định/Tổ kiểm tra thông qua: Lãnh đạo Phòng ký tờ trình và ký nháy văn bản trả hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận.
Bước 4: Trả kết quả giải quyết.
Cơ quan/ cá nhân dựa trên ngày hẹn đã được xác nhận trong Biên nhận liên hệ để nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận. Hoặc có thể nhận kết quả tại địa chỉ nhà thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
Thời hạn giải quyết và cấp giấy phép môi trường
Dựa theo Khoản 4 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường 2020 đề cập đến thời hạn cấp giấy phép môi trường được xác định từ thời điểm nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, và được quy định cụ thể như sau:
Thời hạn không vượt quá 45 ngày đối với việc cấp giấy phép môi trường nằm trong thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
Thời hạn không vượt quá 30 ngày đối với việc cấp giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường có thể quyết định thời hạn ngắn hơn so với các quy định tại điểm a và điểm b của khoản này, điều này phù hợp với đặc điểm loại hình, quy mô, và tính chất của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
thu-tuc-cap-giay-phep-moi-truong-nvcs
Thời hạn của giấy phép môi trường
Về thời hạn của giấy phép môi trường, thời gian cấp phép phụ thuộc vào nhóm đối tượng được cấp phép, và theo quy định tại Khoản 4 của Điều 40 trong Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14, giấy phép môi trường được xác định có thời hạn tối đa là 10 năm. Chi tiết về thời hạn giấy phép môi trường được mô tả như sau:
Giấy phép môi trường có thời hạn là 7 năm đối với dự án đầu tư nhóm I và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đã hoạt động trước ngày 01/01/2022, và đáp ứng các tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I.
Giấy phép môi trường có thời hạn là 10 năm đối với dự án đầu tư nhóm II, III và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đã hoạt động trước ngày 01/01/2022, và đáp ứng các tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm II, III.
Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở
1. Mẫu giấy phép môi trường: Mẫu 40 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BTNMT.
2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép môi trường: Mẫu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP.
Tham khảo thêm bài viết về: Xin giấy xác nhận cam kết bảo vệ môi trường
Về Công ty Luật và Kế toán Nguyễn và Cộng sự - NVCS
Công ty Luật và Kế toán Nguyễn và Cộng sự - NVC, với gần 10 năm kinh nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực lập hồ sơ môi trường, luôn tự hào mang đến dịch vụ tư vấn xin cấp giấy phép môi trường chất lượng. Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm của chúng tôi cam kết cung cấp sự tư vấn rõ ràng, đầy đủ và hỗ trợ quý khách hàng trong việc hoàn thành mọi công việc liên quan đến lập giấy phép môi trường, từ những thủ tục đầu tiên cho đến khi nhận được giấy phép từ cơ quan chức năng.
dich-vu-luat-su-tu-van-cap-giay-phep-moi-truong-nvcs
Luật sư: NGUYỄN THÀNH TỰU
Điện thoại: 09.19.19.59.39
Email: tuulawyer@nvcs.vn