
Họ tên: NGUYỄN THÀNH TỰU
Chức danh: GIÁM ĐỐC – LUẬT SƯ - TRỌNG TÀI VIÊN THƯƠNG MẠI
Điện thoại: +84 09.19.19.59.39
Email: tuulawyer@nvcs.vn
Lĩnh vực tư vấn: Đầu Tư Nước ngoài- Sở hữu Trí tuệ -M&A- Tranh chấp tại tòa.
Ngôn ngữ: Tiếng Việt - tiếng Anh

Thủ tục sửa đổi giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Nhãn hiệu là tài sản vô hình và vô cùng quý giá. Đăng ký nhãn hiệu là một thủ tục nhằm xác lập quyền sở hữu trí tuệ của cá nhân, tổ chức đối với nhãn hiệu của mình.
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (văn bằng bảo hộ) có hiệu lực kể từ ngày cấp đến hết 10 năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, sau mỗi lần gia hạn thì thời hạn bảo hộ kéo dài thêm 10 năm đối với toàn bộ hoặc một phần danh mục hàng hóa, dịch vụ. Trong thời gian sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (văn bằng) thì không thể tránh khỏi trường hợp chủ sở hữu văn bằng có những thay đổi về thông tin của mình. Để đảm bảo quyền và lợi ích của chủ sở hữu nhãn hiệu, khi có sự thay đổi về tên công ty, địa chỉ cá nhân/công ty, chủ sở hữu nhãn hiệu cần thực hiện thủ tục sửa đổi thông tin tại Cục Sở hữu trí tuệ, nếu việc sửa đổi được thực hiện khi nhãn hiệu đang trong giai đoạn xin cấp Giấy chứng nhận, người nộp đơn sẽ phải làm thủ tục sửa đơn; còn nếu thực hiện sau khi nhãn hiệu đã được cấp Giấy chứng nhận, người nộp đơn sẽ phải thực hiện thủ tục sửa đổi Giấy chứng nhận (văn bằng) đã cấp.
Thành phần hồ sơ đăng ký nhã hiệu
Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ chủ sở hữu văn bằng
STT | Tên tài liệu | Số lượng | Quy cách | Ghi chú |
1 | Tờ khai yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ | 02 | Theo mẫu | NVCS soạn thảo |
2 | Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu | 01 | Bản chính | Khách cung cấp |
3 | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (nếu là công ty), CMND (nếu là cá nhân) | 02 | Bản sao y có chứng thực | Khách cung cấp |
Trường hợp thay đổi do thay đổi chủ văn bằng
STT | Tên tài liệu | Số lượng | Quy cách | Ghi chú |
1 | Tờ khai yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ | 02 | Theo mẫu | NCS soạn thảo |
2 | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (nếu là công ty), CMND (nếu là cá nhân) | 02 | Bản sao y có công chứng | Khách cung cấp |
3 | Giấy tờ chứng minh sự chuyển dịch quyền sở hữu | 02 | Bản sao y có công chứng | Khách cung cấp |
4 | Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu | 01 | Bản chính | Khách cung cấp |
Thời gian thực hiện:03 - 05 tháng
Cơ quan giải quyết: Cục Sở hữu trí tuệ
Cơ sở pháp lý
- Luật Sở hữu trí tuệ và Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi;
- Nghị định 103/2006/NĐ-CP hướng dẫn một số Luật SHTT về Sở hữu công nghiệp;
- Thông tư 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn nghị định 103/2006/NĐ-CP (Khoản 20.1);
- Thông tư 263/2016/TT-BTC quy định về lệ phí, phí SHCN.
Các trường hợp cần sửa đổi giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Những trường hợp cần phải sửa đổi giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Chủ sở hữu nhãn hiệu sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có thể thực hiện thủ tục sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu trong các trường hợp sau:
- Sửa đổi văn bằng bảo hộ (VBBH) khi có sự thay đổi thông tin về tên/địa chỉ của chủ VBBH; thay đổi chủ VBBH (chuyển dịch quyền sở hữu do thừa kế, kế thừa, sáp nhập, chia tách, hợp nhất….).
- Yêu cầu ghi nhận thay đổi tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp.
- Yêu cầu thu hẹp phạm vi bảo hộ: sửa đổi một số chi tiết nhỏ nhưng không làm thay đổi đáng kể mẫu nhãn hiệu; yêu cầu giảm bớt một hoặc một số sản phẩm, dịch vụ.
Lưu ý: Trong trường hợp yêu cầu thu hẹp phạm vi bảo hộ, đơn đăng ký sở hữu công nghiệp tương ứng phải được thẩm định lại về nội dung và người yêu cầu phải nộp phí thẩm định nội dung và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Yêu cầu sửa đổi một số chi tiết nhưng không làm thay đổi đáng kể mẫu nhãn hiệu ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu;
- Yêu cầu giảm một số sản phẩm/dịch vụ hoặc nhóm sản phẩm/dịch vụ ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu mà không thay đổi mẫu nhãn hiệu;
Hồ sơ yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ nhãn hiệu gồm:
- Tờ khai yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ (theo mẫu 01-SĐVB tại Phụ lục C của Thông tư 01);
- Bản gốc văn bằng bảo hộ nhãn hiệu ;
- Tài liệu xác nhận việc thay đổi tên, địa chỉ (bản gốc hoặc bản sao có xác nhận của công chứng hoặc của cơ quan có thẩm quyền); quyết định đổi tên, địa chỉ; giấy phép đăng ký kinh doanh có ghi nhận việc thay đổi tên, địa chỉ; các tài liệu pháp lý khác chứng minh việc thay đổi tên, địa chỉ (có xác nhận của công chứng hoặc của cơ quan có thẩm quyền);
- Tài liệu chứng minh việc thừa kế, kế thừa, sáp nhập, chia, tách, hợp nhất, liên doanh, liên kết, thành lập pháp nhân mới của cùng chủ sở hữu, chuyển đổi hình thức kinh doanh hoặc theo quyết định của Tòa án hoặc của các cơ quan có thẩm quyền khác);
- Tài liệu thuyết minh chi tiết nội dung sửa đổi;
- 05 mẫu nhãn hiệu (nếu yêu cầu sửa đổi mẫu nhãn hiệu)
- 02 bản quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thế, 02 bản quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận đã sửa đổi (nếu yêu cầu sửa đổi nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận);
- Giấy ủy quyền (trường hợp nộp yêu cầu thông qua đại diện);
- Tài liệu khác (nếu cần).
Thời hạn thẩm định sửa đổi văn bằng bảo hộ:
Theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN, thời gian xử lý đơn yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ là 01 tháng kể từ thời điểm nộp đơn. Tuy nhiên, trên thực tế, thời hạn này có thể được rút ngắn hoặc kéo dài tùy thuộc vào số lượng đơn liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp nộp tại Cục tại thời điểm yêu cầu sửa bằng.
Nếu yêu cầu thu hẹp phạm vi bảo hộ, thì sẽ cần phải tiến hành thẩm định lại và thời hạn thẩm định lại đối với nhãn hiệu là không quá 06 tháng
Trường hợp phức tạp thời hạn thẩm định phải kéo dài, tuy nhiên cũng không quá thời hạn thẩm định lần đầu.
- Kết quả thực hiện: Ra Quyết định ghi nhận sửa đổi VBBH và công bố trên Công báo SHCN hoặc Quyết định từ chối sửa đổi VBBH. Cập nhật nội dung sửa đổi vào VBBH gốc cho chủ sở hữu.
Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định yêu cầu sửa đổi VBBH: 160.000 đồng/VBBH
- Phí công bố Quyết định sửa đổi VBBH: 120.000 đồng/đơn
- Phí đăng bạ Quyết định sửa đổi VBBH: 120.000 đồng/VBBH
- Phí thẩm định lại (nếu yêu cầu thu hẹp phạm vi bảo hộ): tương ứng với phí thẩm định lần đầu: 550.000 đồng/nhóm
Việc sửa đổi văn bằng bảo hộ cần đáp ứng đầy và đủ theo quy định của pháp luật về Sở hữu trí tuệ. Chính vì vậy, chủ đơn cần chú ý và nắm vững kiến thức pháp luật hoặc có thể nhờ Đại diện Sở hữu công nghiệp – tổ chức có chuyên môn về SHTT để tư vấn.
BẠN NÊN XEM THÊM
- Luật sư riêng
- Thủ tục thành lập doanh nghiệp- công ty :
- Thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2020 có gì mới
- Dịch vụ kế toán thuế :
- Quy trình đăng ký Nhãn hiệu, lô gô độc quyền:
- Luật sư tranh tụng tại toà án các cấp
- Công bố thực phẩm thông thường, thực phẩm chức năng
- Công bố mỹ phẩm nhập khẩu
- Thủ tục đầu tư ra nước ngoài
- Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
- Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện
- Xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm
- Giấy phép con:
- Visa cho người nước ngoài:
- Xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam: