
Họ tên: NGUYỄN THÀNH TỰU
Chức danh: Thạc sĩ - Luật sư - Trọng Tài Thương Mại - CEO
Điện thoại: +84 09.19.19.59.39
Email: tuulawyer@nvcs.vn
Lĩnh vực tư vấn: Đầu Tư Nước ngoài- Sở hữu Trí tuệ -M&A- Tranh chấp tại tòa.
Ngôn ngữ: Tiếng Việt - tiếng Anh
- 1. Đăng ký tạm trú là gì?
- 2. Điều kiện đăng ký tạm trú
- 3. Hồ sơ đăng ký tạm trú
- 4. Trình tự, thủ tục đăng ký tạm trú trực tiếp chi tiết
- 5. Cơ quan giải quyết hồ sơ đăng ký tạm trú
- 6. Thời gian giải quyết đăng ký tạm trú
- 7. Các bước đăng ký tạm trú online chi tiết
- 8. Hướng dẫn tra cứu hồ sơ đăng ký tạm trú online đã được giải quyết chưa?
- 9. Một số lưu ý về đăng ký tạm trú
- 10. Vì sao nên chọn dịch vụ Luật sư riêng tại Công ty Luật TNHH Quốc tế Nguyễn và Cộng sự (NVCS)
Đăng ký tạm trú là gì?
Theo quy định tại Khoản 9 Điều 2 Luật Cư trú 2020:
Nơi tạm trú là nơi mà người dân ở trong một khoảng thời gian nhất định ngoài địa chỉ thường trú và đã đăng ký địa điểm tạm trú.
dang-ky-tam-tru-la-gi-nvcs
Mặc dù đã có quy định, nhưng hiện nay nhiều người vẫn phân biệt không rõ giữa nơi thường trú, tạm trú và lưu trú. Theo đó, chúng ta chỉ cần hiểu rằng:
Về bản chất:
- Thường trú là nơi sinh sống thường xuyên và lâu dài tại địa điểm ở thuộc sở hữu của bản thân, gia đình hoặc được thuê, mượn.
- Tạm trú là nơi sinh sống thường xuyên nhưng có thời hạn nhất định, chủ yếu là nhà thuê, mượn.
- Lưu trú là nơi ở tạm thời do công việc, du lịch, thăm hỏi... trong khoảng thời gian ngắn.
Về thời hạn cư trú:
- Thường trú: Không có thời hạn cụ thể.
- Tạm trú: Có thời hạn xác định.
- Lưu trú: Thời hạn thường ngắn, mang tính nhất thời.
Điều kiện đăng ký tạm trú
Theo Điều 27 Luật Cư trú 2020, các điều kiện đăng ký tạm trú được quy định như sau:
- Công dân khi đến sinh sống tại nơi ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã, nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác trong thời gian từ 30 ngày trở lên, phải thực hiện đăng ký tạm trú.
- Thời gian tạm trú có thể kéo dài tối đa là 02 năm và có thể gia hạn nhiều lần.
- Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại nơi ở quy định tại Điều 23 Luật Cư trú 2020, cụ thể bao gồm:
+ Nơi ở tọa lạc tại địa điểm bị cấm, khu vực không được phép xây dựng hoặc chiếm lấn vào hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử - văn hóa đã được có thông tin xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về rủi ro lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật.
+ Nơi cư trú mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm đóng trái phép hoặc nơi ở xây dựng trên diện tích đất không đáp ứng đủ điều kiện xây dựng đã được ban hành theo quy định của pháp luật.
+ Nơi ở đã có văn bản về quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nơi ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang chịu tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo các quy định của pháp luật hiện hành.
+ Nơi ở bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tịch thu theo quyết định; phương tiện sử dụng làm nơi đăng ký thường trú đã bị hủy đăng ký hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
+ Nơi ở là một căn nhà đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định phá dỡ.
Hồ sơ đăng ký tạm trú
Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
- Tờ khai thông tin cư trú thay đổi, và đối với người đăng ký tạm trú chưa thành niên, tờ khai phải kèm theo ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản của những người này.
- Giấy tờ, tài liệu pháp lý chứng minh chỗ ở hợp pháp;
Theo quy định tại Điều 5 của Nghị định số 62/2021 ngày 29/6/2021 của Chính phủ về chi tiết một số điều của Luật Cư trú, công dân cần cung cấp một trong các loại giấy tờ, tài liệu sau để chứng minh chỗ ở hợp pháp:
- Giấy tờ pháp lý chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (bao gồm các thông tin về nhà ở);
- Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình đã xây dựng và có giấy phép xây dựng);
- Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
- Hợp đồng mua nhà ở hoặc các giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở hay đã nhận nhà ở từ doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;
- Giấy tờ pháp lý về mua, thuê mua, nhận tặng, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật trong lĩnh vực đất đai và nhà ở.
- Giấy tờ pháp lý về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân hoặc hộ gia đình.
- Giấy tờ pháp lý của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết về vấn đề được sở hữu nhà ở mà đã có hiệu lực pháp luật;
- Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện ở những địa phương không có đơn vị hành chính cấp xã, về việc nhà ở và đất ở không gặp tranh chấp về quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở, nếu không có một trong những giấy tờ nêu trên.
- Giấy tờ chứng minh việc cho thuê, cho mượn hoặc cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là văn bản thuê, mượn, hoặc cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, hoặc cá nhân, tuân thủ đúng quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;
- Giấy tờ do cơ quan hoặc tổ chức cấp, có chữ ký của thủ trưởng cơ quan hoặc tổ chức, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, hoặc có nhà ở được thiết lập trên đất do cơ quan hoặc tổ chức giao đất để xây dựng nhà ở (đối với nhà ở và đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan hoặc tổ chức).
(Theo quy định của Khoản 1 Điều 28 Luật Cư trú 2020)
Ai phải làm thủ tục đăng ký tạm trú?
Những công dân Việt Nam, khi chuyển đến sinh sống tại một địa điểm hợp pháp nằm ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã mà họ đã đăng ký thường trú, có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú theo quy định tại khoản 1 của Điều 27 Luật Cư trú.
Thủ tục này áp dụng khi họ di chuyển vì mục đích lao động, học tập hoặc các mục đích khác, và thời gian lưu trú kéo dài từ 30 ngày trở lên.
Điều này giúp cơ quan chức năng quản lý và kiểm soát nơi cư trú của công dân, đồng thời đảm bảo an ninh, trật tự và phát triển địa phương. Đăng ký tạm trú không chỉ là một trách nhiệm pháp lý mà còn là một biện pháp quan trọng để duy trì sự an toàn và hiệu quả trong quản lý dân cư.
Trình tự, thủ tục đăng ký tạm trú trực tiếp chi tiết
Quy trình thực hiện đăng ký tạm trú bao gồm các bước sau đây:
- Bước 1: Cá nhân hoặc tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật (xem tại bài viết này)
- Bước 2: Cá nhân hoặc tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.
- Bước 3: Cơ quan đăng ký cư trú tiếp nhận hồ sơ và thực hiện kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người đăng ký. (mẫu CT04 được ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);
+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ, hướng dẫn bổ sung và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cho người đăng ký. (mẫu CT05 được ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA)
+ Trong trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cho người đăng ký. (mẫu CT06 được ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA)
- Bước 4: Cá nhân hoặc tổ chức nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định.
- Bước 5: Căn cứ vào ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, người đăng ký đến nhận thông báo kết quả giải quyết về thủ tục đã đăng ký cư trú (nếu có).
Quy trình này giúp đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quá trình đăng ký tạm trú, đồng thời đáp ứng đầy đủ các yêu cầu và điều kiện quy định theo luật lệ.
Cơ quan giải quyết hồ sơ đăng ký tạm trú
Nộp hồ sơ đúng cơ quan có thẩm quyền là quan trọng để đảm bảo sự chính xác, hiệu quả và tuân thủ các quy định pháp lý, giúp người nộp đơn tránh được những vấn đề không mong muốn và tiết kiệm thời gian.
co-quan-giai-quyet-ho-so-dang-ky-tam-tru-nvcs
Theo quy định, người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú tại Công an cấp xã nơi dự kiến tạm trú.
Xem thêm: Thủ tục đăng ký tạm trú tại công an cấp xã mới nhất
Thời gian giải quyết đăng ký tạm trú
Trong khoảng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ tiến hành thẩm định và cập nhật thông tin liên quan đến nơi tạm trú và thời hạn tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú. Đồng thời, cơ quan này sẽ thông báo cho người đăng ký về quá trình cập nhật thông tin đăng ký tạm trú.
Trong trường hợp cơ quan đăng ký từ chối đăng ký, họ sẽ cung cấp phản hồi bằng văn bản, trong đó đặc tả rõ lý do của quyết định từ chối. (Thông tin này được xác định theo quy định tại khoản 2 của Điều 28 trong Luật Cư trú).
Các bước đăng ký tạm trú online chi tiết
Bước 1: Truy cập trang Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú.
Đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản Cổng Dịch vụ công quốc gia, sau đó chọn tùy chọn "Tạm trú" để tiến hành thực hiện các thủ tục liên quan.
Bước 2: Khai báo thông tin trên trang Khai báo tạm trú theo các hướng dẫn. Các thông tin có dấu (*) là bắt buộc phải nhập và không được bỏ qua. Sau khi điền đầy đủ thông tin và tải lên giấy tờ, tài liệu đính kèm, gửi hồ sơ để hoàn thành.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết. Sau khi gửi hồ sơ, người dân cần đợi quá trình giải quyết thủ tục trong vòng 03 ngày làm việc. Nếu cần, người đăng ký có thể được yêu cầu đến trực tiếp để xuất trình giấy tờ bản chính và tuân theo các yêu cầu để hoàn tất đăng ký tạm trú.
Hướng dẫn tra cứu hồ sơ đăng ký tạm trú online đã được giải quyết chưa?
Hình thức tra cứu và nhận kết quả phụ thuộc vào lựa chọn tại mục "Thông tin nhận kết quả giải quyết":
- Nếu chọn nhận kết quả trực tiếp, bạn cần đến Công an cấp xã nơi đăng ký tạm trú để được thông báo về kết quả.
- Nếu chọn nhận kết quả qua email, bạn cần đợi thông tin được gửi đến địa chỉ email đã cung cấp.
- Nếu chọn nhận kết quả qua Cổng thông tin, tại trang chủ Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú, bạn chọn tùy chọn "Quản lý hồ sơ dịch vụ công" và sau đó cần chọn "Hồ sơ mới đăng ký". Khi giao diện mới hiển thị, nhập Mã hồ sơ và chọn Thủ tục hành chính để kiểm tra xem hồ sơ đã được duyệt hay chưa.
Một số lưu ý về đăng ký tạm trú
Về thời hạn tạm trú
Theo Điều 27, Khoản 2 của Luật Cư trú, thời hạn tạm trú được xác định là tối đa 02 năm và có khả năng được gia hạn nhiều lần.
Về trách nhiệm thực hiện đăng ký thông tin tạm trú:
Theo quy định của Điều 27 Luật Cư trú, người thuê nhà là bên chịu trách nhiệm khai báo và đăng ký thông tin tạm trú.
Trong trường hợp người nước ngoài có tạm trú tại Việt Nam, người quản lý trực tiếp và điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú phải thực hiện việc khai báo tạm trú cho người thuê nhà người nước ngoài theo quy định tại Điều 33 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014.
Về đăng ký tạm trú cho người nước ngoài:
Dựa theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thủ tục thông báo lưu trú cho người nước ngoài, hay còn được gọi là thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài, có 03 điểm quan trọng cần lưu ý.
- Cơ sở lưu trú cần thông báo lưu trú cho người nước ngoài:
+ Khách sạn.
+ Nhà riêng.
+ Nhà khách.
+ Khu nhà ở dành cho người nước ngoài làm việc, học tập, thực tập.
+ Cơ sở khám, chữa bệnh.
- Thời gian khai báo tạm trú:
+ Trong khoảng 12 giờ kể từ khi người nước ngoài đến tạm trú.
+ Đối với vùng sâu, vùng xa, thời hạn là 24 giờ.
- Hình thức khai báo tạm trú cho người nước ngoài:
+ Khai báo qua mạng tại Trang thông drum điện tử.
+ Khai báo trực tiếp tại Công an xã, phường, thị trấn bằng Phiếu khai báo tạm trú.
Thủ tục thông báo lưu trú cho người nước ngoài có sự khác biệt so với thủ tục đăng ký tạm trú của công dân Việt Nam.
Vì sao nên chọn dịch vụ Luật sư riêng tại Công ty Luật TNHH Quốc tế Nguyễn và Cộng sự (NVCS)
Với hơn 10 năm kinh nghiệm đa dạng trong lĩnh vực tư vấn, NVCS tỏ ra tự hào về chất lượng dịch vụ mà chúng tôi cung cấp. Đội ngũ luật sư chuyên nghiệp của chúng tôi đảm bảo mang đến các dịch vụ tư vấn pháp lý linh hoạt và toàn diện. Lựa chọn Dịch vụ Luật sư riêng là một giải pháp hiệu quả cho những người cần tư vấn và đại diện pháp lý chuyên sâu trong các vấn đề pháp lý cá nhân hoặc doanh nghiệp. Việc sở hữu một luật sư riêng đem lại nhiều lợi ích, từ việc tối ưu hóa quyền lợi pháp lý đến việc đảm bảo rằng quy trình pháp lý diễn ra suôn sẻ. Vì vậy, chúng tôi cam kết cung cấp giải pháp nhanh chóng, hiệu quả và có chi phí hợp lý. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn chuyên sâu và giải đáp mọi thắc mắc về pháp lý.
dich-vu-luat-su-rieng-nvcs
Luật sư: NGUYỄN THÀNH TỰU
Điện thoại: 09.19.19.59.39
Email: tuulawyer@nvcs.vn