THẨM QUYỀN TOÀ ÁN TRONG VỤ TRANH CHẤP QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ

+84 09.19.19.59.39

Họ tên: NGUYỄN THÀNH TỰU

Chức danh: Thạc sĩ - Luật sư - Trọng Tài Thương Mại - CEO

Điện thoại: +84 09.19.19.59.39

Email: tuulawyer@nvcs.vn

Lĩnh vực tư vấn: Đầu Tư Nước ngoài- Sở hữu Trí tuệ -M&A- Tranh chấp tại tòa.

Ngôn ngữ: Tiếng Việt - tiếng Anh

Thế nào là tranh chấp quyền sở hữu trí tuệ? Thẩm quyền giải quyết của Toà án được quy định như thế nào? Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp sở hữu trí tuệ được thực hiện ra sao? Thời hạn giải quyết bao lâu? Bài viết dưới đây, do Công ty Luật TNHH Quốc tế Nguyễn và Cộng sự tổng hợp những thông tin cần thiết. Xem ngay!

Cơ sở pháp lý:

  • Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2022);
  • Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;
  • Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao ban hành một số biểu mẫu trong Tố tụng dân sự.

Tranh chấp quyền sở hữu trí tuệ là gì?

Tranh chấp là sự mâu thuẫn, bất đồng hoặc xung đột về quyền và lợi ích giữa các chủ thể có liên quan. Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức hoặc cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng.

Vì vậy, tranh chấp sở hữu trí tuệ (SHTT) có thể được hiểu là sự mâu thuẫn, xung đột về quyền và lợi ích giữa các bên liên quan đến các đối tượng sở hữu trí tuệ như quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, hay quyền đối với giống cây trồng.

Theo quy định tại khoản 4 Điều 26 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 (BLTTDS 2015), tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân. Tuy nhiên, điểm cần lưu ý là không phải tất cả tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ đều được coi là tranh chấp dân sự. Cụ thể, theo khoản 2 Điều 30 BLTTDS 2015, nếu tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ hoặc chuyển giao công nghệ xảy ra giữa các cá nhân, tổ chức với mục đích lợi nhuận thì đó sẽ là tranh chấp kinh doanh, thương mại.

Như vậy, có thể kết luận rằng tranh chấp sở hữu trí tuệ có thể là tranh chấp dân sự hoặc tranh chấp kinh doanh, thương mại, tùy thuộc vào bản chất và mục đích của các bên khi tham gia xác lập và thực hiện quyền sở hữu trí tuệ hoặc quyền chuyển giao công nghệ. Nếu mục đích của các bên là tìm kiếm lợi nhuận thì tranh chấp đó sẽ thuộc nhóm tranh chấp kinh doanh, thương mại và được giải quyết theo trình tự, thủ tục của pháp luật về tố tụng kinh doanh, thương mại.

Tranh chấp sở hữu trí tuệ là gì?

enlightened Xem thêm: thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữ tin học

Thẩm quyền của Tòa án trong các vụ tranh chấp quyền sở hữu trí tuệ

Thẩm quyền của Tòa án theo cấp xét xử

Hiện nay, các vụ tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ (SHTT) được chia thành hai nhóm chính: tranh chấp dân sự và tranh chấp kinh doanh thương mại. Mỗi nhóm tranh chấp sẽ do Tòa án các cấp khác nhau giải quyết, tùy thuộc vào bản chất và tính chất của vụ việc.

- Tranh chấp SHTT thuộc loại tranh chấp dân sự: Được quy định tại khoản 4 Điều 26 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, các tranh chấp này bao gồm việc xác định tác giả, quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với tài sản trí tuệ giữa các cá nhân hoặc tổ chức mà không mang mục đích lợi nhuận. Thẩm quyền giải quyết của những tranh chấp này thường thuộc về Tòa án nhân dân cấp huyện. Tuy nhiên, nếu vụ việc có yếu tố nước ngoài như: một trong các bên là cá nhân, tổ chức nước ngoài; tài sản tranh chấp nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam; hoặc cần thực hiện ủy thác tư pháp với cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài hoặc Tòa án nước ngoài, thì thẩm quyền giải quyết sẽ thuộc về Tòa án nhân dân cấp tỉnh.

- Tranh chấp SHTT thuộc loại tranh chấp kinh doanh thương mại: Được quy định tại khoản 2 Điều 30 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, các tranh chấp này phát sinh giữa các tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh, thương mại nhằm mục đích lợi nhuận. Các tranh chấp này bao gồm việc vi phạm nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, hoặc chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ với mục đích thương mại. Khi đó, thẩm quyền giải quyết sẽ thuộc Tòa án nhân dân cấp tỉnh.

Ngoài ra, nếu các bên đã có thỏa thuận giải quyết tranh chấp tại trung tâm trọng tài thương mại, thì việc giải quyết tranh chấp phải được ưu tiên thực hiện theo phương thức trọng tài, thay vì Tòa án.

Thẩm quyền của Toà án trong các vụ tranh chấp quyền sở hữu trí tuệ

 

Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ

Việc xác định thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ nhằm đảm bảo vụ việc được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền và phù hợp với địa bàn hành chính. Thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án trong các vụ tranh chấp SHTT được quy định cụ thể như sau:

- Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc hoặc có trụ sở: Nếu bị đơn là cá nhân, Tòa án nơi bị đơn cư trú hoặc làm việc sẽ có thẩm quyền giải quyết. Trường hợp bị đơn là tổ chức, thì Tòa án nơi tổ chức đặt trụ sở chính sẽ thụ lý vụ việc. Đây là nguyên tắc cơ bản khi xác định thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án.

- Trường hợp các bên có thỏa thuận bằng văn bản: Nếu các bên đã có thỏa thuận bằng văn bản chọn Tòa án nơi cư trú hoặc làm việc của nguyên đơn để giải quyết tranh chấp, thì thẩm quyền sẽ thuộc về Tòa án mà nguyên đơn lựa chọn theo thỏa thuận này. Thỏa thuận về thẩm quyền theo lãnh thổ phải đảm bảo tính tự nguyện và không vi phạm quy định pháp luật.

- Trường hợp không biết nơi cư trú hoặc nơi làm việc của bị đơn: Nếu nguyên đơn không xác định được nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của bị đơn, thì nguyên đơn có thể nộp đơn khởi kiện tại Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, hoặc có trụ sở cuối cùng được biết.

- Trường hợp bị đơn không có nơi cư trú, làm việc, hoặc trụ sở tại Việt Nam: Nếu bị đơn là cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài không có nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở tại Việt Nam, nguyên đơn có quyền nộp đơn tại Tòa án nơi mình cư trú, làm việc hoặc đặt trụ sở để giải quyết tranh chấp.

enlightened Xem thêm: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phòng khám

Lưu ý khi xác định thẩm quyền của Tòa án trong các vụ tranh chấp sở hữu trí tuệ

Việc xác định đúng thẩm quyền của Tòa án theo cả cấp xét xử và lãnh thổ là điều kiện tiên quyết để quá trình giải quyết tranh chấp diễn ra thuận lợi. Nếu nguyên đơn nộp đơn khởi kiện không đúng thẩm quyền, vụ việc có thể bị trả lại hồ sơ hoặc chuyển sang Tòa án khác, gây mất thời gian và kéo dài quá trình tố tụng.

Để đảm bảo quyền lợi hợp pháp, nguyên đơn nên tham khảo ý kiến của luật sư hoặc các chuyên gia pháp lý trước khi khởi kiện để xác định chính xác thẩm quyền của Tòa án và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.

Thủ tục giải quyết tranh chấp sở hữu trí tuệ tại Toà án

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện

Người khởi kiện cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để nộp cho Tòa án, bao gồm:

Đơn khởi kiện: Đơn cần lập theo mẫu số 23-DS ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP và phải có các nội dung cơ bản sau:

  • Ngày, tháng, năm làm đơn.
  • Tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
  • Thông tin người khởi kiện (họ tên, nơi cư trú/nơi làm việc đối với cá nhân, hoặc trụ sở đối với tổ chức), kèm theo số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu có).
  • Nếu các bên đã thỏa thuận một địa chỉ cụ thể để Tòa án liên hệ, cần ghi rõ địa chỉ đó trong đơn.
  • Thông tin về người có quyền và lợi ích được bảo vệ (nếu có): họ tên, nơi cư trú/nơi làm việc đối với cá nhân, hoặc trụ sở đối với tổ chức.
  • Thông tin về người bị kiện: họ tên, nơi cư trú/nơi làm việc đối với cá nhân, hoặc trụ sở đối với tổ chức.
  • Nội dung quyền và lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm và yêu cầu cụ thể của người khởi kiện muốn Tòa án giải quyết.
  • Họ tên và địa chỉ của người làm chứng (nếu có).
  • Tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện để chứng minh yêu cầu khởi kiện có căn cứ và hợp pháp.

Nếu người khởi kiện gặp khó khăn trong việc soạn thảo đơn hoặc chuẩn bị hồ sơ, có thể tìm đến sự hỗ trợ của luật sư hoặc chuyên viên pháp lý để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ.

Bước 2: Nộp hồ sơ khởi kiện

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, người khởi kiện có thể nộp đơn và các tài liệu, chứng cứ liên quan đến Tòa án có thẩm quyền bằng một trong các cách sau:

  • Nộp trực tiếp tại Tòa án.
  • Gửi qua đường bưu chính.
  • Nộp trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có hỗ trợ nộp hồ sơ trực tuyến).

Nếu không thể tự mình thực hiện thủ tục, người khởi kiện có thể ủy quyền cho luật sư hoặc chuyên viên pháp lý để đại diện làm việc với Tòa án.

Bước 3: Tòa án xem xét và thụ lý hồ sơ khởi kiện

Sau khi tiếp nhận hồ sơ khởi kiện, trong vòng 05 ngày làm việc, Tòa án sẽ xem xét và đưa ra một trong các quyết định sau:

  • Yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định.
  • Thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc thủ tục rút gọn (nếu đủ điều kiện theo khoản 1 Điều 317 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).
  • Chuyển đơn đến Tòa án có thẩm quyền nếu vụ án không thuộc thẩm quyền của Tòa án tiếp nhận.
  • Trả lại đơn nếu vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

Nếu quá thời hạn 05 ngày mà người khởi kiện không nhận được thông báo thụ lý hoặc yêu cầu bổ sung, họ có thể gửi đơn yêu cầu Tòa án giải quyết về việc chậm trễ.

Bước 4: Chuẩn bị xét xử

Trong thời gian chuẩn bị xét xử, Tòa án sẽ thực hiện các thủ tục cần thiết để đảm bảo tính đầy đủ và hợp pháp của hồ sơ, bao gồm:

  • Lấy lời khai của đương sự.
  • Kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận và công khai chứng cứ.
  • Tổ chức hòa giải (nếu không thuộc trường hợp không được hòa giải).
  • Xem xét, thẩm định tại chỗ hoặc định giá tài sản nếu cần thiết.
  • Ủy thác thu thập chứng cứ nếu cần xác minh ngoài thẩm quyền của Tòa án.

Thời gian chuẩn bị xét xử phụ thuộc vào loại tranh chấp:

  • Tranh chấp dân sự: Thời hạn là 04 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án, có thể gia hạn một lần không quá 02 tháng.
  • Tranh chấp kinh doanh, thương mại: Thời hạn là 02 tháng kể từ ngày thụ lý, có thể gia hạn một lần không quá 01 tháng.

Bước 5: Xét xử sơ thẩm

Khi Tòa án hoàn thành thủ tục chuẩn bị, Tòa án sẽ ra quyết định đưa vụ án ra xét xử. Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày có quyết định, Tòa án sẽ mở phiên tòa xét xử sơ thẩm. Nếu có lý do chính đáng, thời hạn này có thể kéo dài thêm nhưng không quá 30 ngày.

enlightened Xem thêm: dịch vụ xin giấy phép mở trung tâm ngoại ngữ

Thời hạn giải quyết vụ án

Theo quy định tại Điều 203 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, thời hạn chuẩn bị xét xử đối với vụ án dân sự là tối đa 4 tháng kể từ ngày thụ lý. Đối với những vụ án có tính chất phức tạp hoặc có yếu tố nước ngoài, thời hạn này có thể được gia hạn thêm nhưng không quá 2 tháng. Tòa án sẽ mở phiên tòa xét xử sơ thẩm trong vòng 1 tháng kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử.

Việc xác định đúng thẩm quyền của Tòa án trong các tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ đóng vai trò quan trọng nhằm bảo vệ tối ưu quyền lợi của các bên. Do đó, khi xảy ra tranh chấp về lĩnh vực này, các bên cần chuẩn bị hồ sơ kỹ lưỡng, nắm vững các quy định pháp luật hiện hành và tìm đến sự hỗ trợ từ luật sư có chuyên môn để đảm bảo quá trình giải quyết được thực hiện hiệu quả và đúng quy định pháp luật. 

Trong trường hợp có những thắc mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện, đội ngũ luật sư và chuyên gia pháp lý tại Công ty Luật - Công ty Tư vấn Tài chính Kế toán NVCS sẵn sàng hỗ trợ bạn trong các vấn đề pháp lý liên quan đến hợp nhất đầy đủ và chính xác nhất!

Luật sư Nguyễn Thành Tựu

 

Luật sư:              NGUYỄN THÀNH TỰU

Điện thoại:          09.19.19.59.39

Email:                tuulawyer@nvcs.vn 

 

LIÊN HỆ

Hotline: 0916.303.656 (Gọi​ ngay đ​ể​ đ​ư​ợc​ tư​ vấ​n miễn​ phí)

Email: luatsu@nvcs.vn 

Website: https://nvcs.vn/

 https://www.linkedin.com/company/nvcs-firm/

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ TẠI ĐÂY
DỊCH VỤ LIÊN QUAN
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP MỚI NHẤT NĂM 2024

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP MỚI NHẤT NĂM 2024

Đăng ký kiểu dáng công nghiệp là gì? Quyền và điều kiện đăng ký kiểu dáng công nghiệp được quy định như thế nào? Trình tự, thủ tục đăng ký công nghiệp bao gồm những bước nào?
QUY ĐỊNH VỀ VĂN BẰNG BẢO HỘ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ MỚI NHẤT NĂM 2024

QUY ĐỊNH VỀ VĂN BẰNG BẢO HỘ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ MỚI NHẤT NĂM 2024

Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ là gì? Hiệu lực của văn bằng bảo hộ là bao lâu? Những trường hợp chấm dứt, huỷ bỏ và gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật.
THỦ TỤC SỬA ĐỔI THÔNG TIN VĂN BẰNG BẢO HỘ NHÃN HIỆU

THỦ TỤC SỬA ĐỔI THÔNG TIN VĂN BẰNG BẢO HỘ NHÃN HIỆU

Trường hợp nào được sửa đổi thông tin văn bằng bảo hộ nhãn hiệu? Thủ tục thực hiện sửa đổi văn bằng bảo hộ nhãn hiệu được thực hiện ra sao?
BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ CỦA TÁC PHẨM PHÁI SINH

BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ CỦA TÁC PHẨM PHÁI SINH

Tác phẩm phái sinh là gì? Điều kiện, thời hạn bảo hộ quyền tác giả của tác phẩm phái sinh được quy định như thế nào? Trình tự, thủ tục thực hiện bảo hệ quyền tác giả bao gồm những bước nào?
QUY ĐỊNH VỀ BẢO VỆ BÍ MẬT KINH DOANH MỚI NHẤT NĂM 2024

QUY ĐỊNH VỀ BẢO VỆ BÍ MẬT KINH DOANH MỚI NHẤT NĂM 2024

Bí mật kinh doanh là gì? Chủ sở hữu có quyền ngăn cấm người khác sử dụng bí mật kinh doanh như thế nào? Hành vi nào được xem là hành vi xâm phạm bí mật kinh doanh?
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU MỚI NHẤT NĂM 2024

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU MỚI NHẤT NĂM 2024

Nhãn hiệu là gì? Quyền đăng ký nhãn hiệu được quy định ra sao? Trình tự, thủ tục đăng ký nhãn hiệu được thực hiện như thế nào?
KHÁCH HÀNG TIÊU BIỂU
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Để lại địa chỉ email của bạn để nhận những tin tức cập nhật về luật mới nhất

Chat với chúng tôi qua Zalo
Gọi ngay cho chúng tôi