
Họ tên: NGUYỄN THÀNH TỰU
Chức danh: Thạc sĩ - Luật sư - Trọng Tài Thương Mại - CEO
Điện thoại: +84 09.19.19.59.39
Email: tuulawyer@nvcs.vn
Lĩnh vực tư vấn: Đầu Tư Nước ngoài- Sở hữu Trí tuệ -M&A- Tranh chấp tại tòa.
Ngôn ngữ: Tiếng Việt - tiếng Anh
Chuyển mục đích sử dụng đất là gì? Trường hợp nào phải xin phép khi chuyển mục đích sử dụng đất? Trình tự, thủ tục thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất ra sao? Bài viết dưới đây, do Công ty Luật TNHH Quốc tế Nguyễn và Cộng sự tổng hợp những thông tin cần thiết. Xem ngay!
Cơ sở pháp lý:
- Luật Đất đai 2024;
- Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?
Căn cứ khoản 11 Điều 3 Luật Đất đai 2024, chuyển mục đích sử dụng đất được hiểu là việc thay đổi mục đích sử dụng của thửa đất từ loại này sang loại khác, chẳng hạn như từ đất nông nghiệp sang đất ở hoặc từ đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở. Việc chuyển mục đích sử dụng đất phải tuân thủ theo quy định của pháp luật và phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đối với một số trường hợp.
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:
- Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
- Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
- Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.
Lưu ý: Nếu trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc trong 07 trường hợp nêu trên thì sẽ không phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Xem thêm: thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữ tin học
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết
Theo quy định tại Điều 123 Luật Đất đai 2024, thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ cá nhân.
Trường hợp cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định.
Lưu ý: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và ủy ban nhân dân cấp huyện không được phân cấp, không được ủy quyền.
Xem thêm: dịch vụ xin giấy phép mở trung tâm ngoại ngữ
Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất không chỉ dừng lại ở việc đáp ứng các điều kiện mà còn phải tuân thủ quy trình thủ tục pháp lý nghiêm ngặt. Điều này nhằm đảm bảo mọi hoạt động chuyển đổi đất đai đều được giám sát, kiểm tra và phê duyệt một cách minh bạch. Theo quy định tại Điều 227 Luật Đất đai năm 2024, quy trình chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm các bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần chuẩn bị và nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý đất đai có thẩm quyền. Hồ sơ gồm:
- Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 02c ban hành kèm Nghị định 102/2024/NĐ-CP;
- Các tài liệu liên quan đến quyền sử dụng đất, kế hoạch chuyển đổi mục đích sử dụng và các giấy tờ khác theo yêu cầu.
Bước 2: Kiểm tra và thẩm định
Cơ quan quản lý đất đai sẽ tiến hành kiểm tra các điều kiện về quy hoạch, tài chính và các điều kiện khác để đảm bảo việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định pháp luật. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đáp ứng yêu cầu, người sử dụng đất sẽ được hướng dẫn bổ sung.
Bước 3: Xác định nghĩa vụ tài chính
Nếu việc chuyển đổi phù hợp với quy hoạch, cơ quan quản lý đất đai sẽ xác định nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải thực hiện. Trường hợp phải áp dụng giá đất trong bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất, cơ quan sẽ lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định. Nếu cần xác định giá đất cụ thể, cơ quan quản lý sẽ tổ chức xác định và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Bước 4: Thực hiện nghĩa vụ tài chính
Người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất theo quy định. Trường hợp được miễn hoặc giảm, cơ quan thu sẽ thực hiện việc miễn, giảm theo quy định pháp luật.
Bước 5: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính, cơ quan quản lý đất đai sẽ thực hiện việc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới hoặc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính. Giấy chứng nhận sẽ ghi rõ mục đích sử dụng đất mới của người sử dụng đất.
Bước 6: Kết thúc thủ tục
Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất sẽ hoàn tất khi người sử dụng đất nhận được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới và hoàn thành các nghĩa vụ liên quan.
Xem thêm: giấy phép mạng xã hội trực tuyến
Trong trường hợp có những thắc mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện, đội ngũ luật sư và chuyên gia pháp lý tại Công ty Luật - Công ty Tư vấn Tài chính Kế toán NVCS sẵn sàng hỗ trợ bạn trong các vấn đề pháp lý liên quan đến hợp nhất đầy đủ và chính xác nhất!
Luật sư: NGUYỄN THÀNH TỰU
Điện thoại: 09.19.19.59.39
Email: tuulawyer@nvcs.vn